Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A.4B.5C.6D.7
Một phân tử saccarozơ có A.một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. B.một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.C.một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.D.hai gốc α-glucozơ.
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit làA.SO2 và NO2. B.CH4 và NH3. C.CO và CH4. D. CO và CO2.
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A.8B.10C.11D.9
Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca -> CaC2. (b) C + 2H2 -> CH4. (c) C + CO2 -> 2CO. (d) 3C + 4Al -> Al4C3. Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứngA.(a). B.(b). C.(c). D.(d).
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2? A.CH3CH2CH2OH. B.CH3CH2COOH. C.CH2=CHCOOH.D.CH3COOCH3.
Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A.36. B.60. C.24. D.40.
Trong phân tử của các cacbohyđrat luôn cóA.nhóm chức xetôn.B.nhóm chức axit. C.nhóm chức anđehit. D. nhóm chức ancol.
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m làA.9,2. B.14,4. C.4,6. D.27,6
Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.A.saccarozơ B. fructozơ C. glucozơ D. xenlulozơ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến