Câu 2 (5.0 điểm). Cảm nhận của em về vẻ đẹp nhân vật Phương Định trong đoạn trích sau: Vắng lặng đến phát sợ. Cây còn lại xơ xác. Đất nóng. Khói đen vật vờ từng cụm trong không trung, che đi những gì từ xa. Các anh cao xạ có nhìn thấy chúng tôi không? Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhòm có thể thu cả trái đất vào tầm mắt. Tôi đến gần quả bom. Cảm thấy có ánh mắt các chiến sĩ theo dõi mình, tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom. Các anh ấy không thích cái kiểu đi khom khi có thể cứ đàng hoàng mà bước tới. Quả bom nằm lạnh lùng trên một bụi cây khô, một đầu vùi xuống đất. Đầu này có vẽ hai vòng tròn màu vàng… Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. Những hòn sỏi theo tay tôi bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm. Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là nóng từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng. Chị Thao thổi còi. Như thế là đã hai mươi phút qua. Tôi cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm ngòi. Dây mìn dài, cong, mềm. Tôi khỏa đất rồi chạy lại chỗ ẩn nấp của mình. Hồi còi thứ hai của chị Thao. Tôi nép người vào bức tường đất, nhìn đồng hồ. Không có gió. Tim tôi cũng đập không rõ. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy, sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom… Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. Tôi có nghĩ tới cái chết. Nhưng một cái chết mờ nhạt, không cụ thể. Còn cái chính: liệu mìn có nổ, bom có nổ không? Không thì làm cách nào để châm mìn lần thứ hai? (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi, Ngữ văn 9, tập hai, trang 117-118) Viet bai van nghi luan

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác là A. cơ thể phân đốt. B. phát triển qua lột xác. C. các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau. D. lớp vỏ ngoài bằng kitin. Câu 2: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp? A. Các chân phân đốt khớp động B. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể C. Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở D. Có mắt kép Câu 3: Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống xã hội? A. Kiến B. Ong C. Mối D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về cấu tạo cơ thể A. Có nhiều loài B. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau C. Thần kinh phát triển cao D. Có số lượng cá thể lớn Câu 5: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về tập tính A. Thần kinh phát triển cao B. Có số lượng cá thể lớn C. Có số loài lớn D. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau Câu 6: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng? A. Bướm. B. Ong mật. C. Nhện đỏ. D. Bọ cạp. Câu 7: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn? A. Tôm sông, nhện, ve sầu. B. Kiến, nhện, tôm ở nhờ. C. Kiến, ong mật, nhện. D. Ong mật, tôm sông, tôm ở nhờ. Câu 8: Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị lớn về mặt thực phẩm cho con người? A. Lớp Đuôi kiếm. B. Lớp Giáp xác. C. Lớp Hình nhện. D. Lớp Sâu bọ. Câu 9: Tôm ở nhờ có tập tính A. Sống thành xã hội B. Dự trữ thức ăn C. Cộng sinh để tồn tại D. Dệt lưới bắt mồi Câu 10: Chân khớp sống ở môi trường A. Dưới nước B. Trên cạn C. Trên không trung D. Tất cả các môi trường sống trên Câu 11: Động vật nào dưới đây có tập tính chăn nuôi động vật khác? A. Kiến cắt lá. B. Ve sầu. C. Ong mật. D. Bọ ngựa. Câu 12: Tôm sông có những tập tính nào dưới đây? A. Dự trữ thức ăn. B. Tự vệ và tấn công. C. Cộng sinh để tồn tại. D. Sống thành xã hội. Câu 13: Trong số những chân khớp dưới đây, có bao nhiêu loài có giá trị thực phẩm? 1. Tôm hùm 2. Cua nhện 3. Tôm sú 4. Ve sầu Số ý đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Tập tính nào dưới đây không có ở kiến? A. Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu. B. Chăm sóc thế hệ sau. C. Chăn nuôi động vật khác. D. Dự trữ thức ăn. Câu 15: Số đôi chân ngực ở tôm sông, nhện nhà, châu chấu lần lượt là A. 3, 4 và 5. B. 4, 3 và 5. C. 5, 3 và 4. D. 5, 4 và 3. Câu 16: Chân khớp nào có hại với con người A. Tôm B. Tép C. Mọt hại gỗ D. Ong mật