a)`n_(CuO)=(1,6)/(64+16)=0,02mol`
`n_(H_2SO_4)=0,1mol`(sử dụng CT: C%=m chất tan.100/ mdd)
PTHH:
`CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O`
`0,02....0,02............0,02`
Lập tỉ lệ mol:
`n_(CuO)/1<n_(H_2SO_4)/1(0,02<0,1)`
Nên số mol của PT được tính theo `CuO`, và `H_2SO_4` còn dư.
a) `m_(CuSO_4)=0,02×(64+32+16×4)=3,2g`
b) Chất tan trong dd sau phản ứng gồm `CuSO_4` và `H_2SO_4` dư.
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm ra khối lượng dung dịch.
`m_(CuO)+mdd_(H_2SO_4)=1,6+100=101,6g`
`C%_(CuSO_4)=(3,2×100)/(101,6)=3,15%`
Số mol `H_2SO_4` dư là:`0,1-0,02=0,08mol`
`C%_(H_2SO_4)=(0,08×98×100)/(101,6)=7,72%`