Các từ cho trước là look up, let... down, deal with, set off, go off, take... over, come across, turn up, give up, run out of nhé ạ

Các câu hỏi liên quan

31 Cho các loại thức ăn vật nuôi sau: Cám gạo, bột ngô, bột sắn, ốc, giun đất, châu chấu, cá rô phi, premic khoáng và vitamin, rau muống. Loại thức ăn có nguồn gốc động vật gồm: A. Giun đất, cá rô phi, ốc. B. Giun đất, cá rô phi, ốc, premic khoáng và vitamin. C. Giun đất, châu chấu, ốc. D. Giun đất, châu chấu, ốc, cá rô phi. 32: Cho các loại thức ăn vật nuôi sau: cám gạo, bột ngô, bột sắn, giun đất, châu chấu, cá rô phi, ốc, premic khoáng và vitamin, rau muống. Thức ăn có nguồn gốc thực vật gồm: A. Bột ngô, bột sắn, cám gạo, rau muống. B. Bột ngô, bột sắn, rau muống. C. Bột ngô, bột sắn, cám gạo, rau muống, premic khoáng và vitamin. D. Bột ngô, cám gạo, rau muống, premic khoáng và vitamin. 33 Dựa và thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn vật nuôi. Hạt ngô vàng, có thành phần 8,9% protein và 69% gluxit thuộc loại: A. thức ăn giàu gluxit. B. thức ăn giàu protein. C. thức ăn thô. D. thức ăn hỗ hợp. 34. Rơm lúa có hàm lượng chất xơ > 30% thuộc loại thức ăn: A. thức ăn giàu gluxit. B. thức ăn giàu protein. C. thức ăn thô. D. thức ăn hỗ hợp. 35: Để tính thể trọng của lợn, người ta dựa vào chiều dài thân và vòng ngực. Công thức tính thể trọng của lợn: A. P (kg) = (Vòng ngực)2 (m)× Dài thân (m)× 87,5 B. P (kg) = (Vòng ngực)2 (m)× Dài thân (m) C. P (kg) = Vòng ngực (m)× (Dài thân)2 (m)× 87,5 D. P (kg) = Vòng ngực (m)× (Dài thân)2 (m) 36: Cho biết thể trọng của một con lợn Móng Cái 3 tháng tuổi. Biết dài thân là 50 cm, vòng ngực = 60 cm. A. 12,75 kg. B. 13,75 kg. C. 14,75 kg. D. 15,75 kg. 37. Với tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh, độ ẩm trong chuồng thích hợp là: A. 50% – 60% B. 60% - 75% C. 65% - 80% D. 70% - 80% 38: Vật nuôi bị dị tật bẩm sinh như khoèo mỏ, 3 chân… các dị tật bẩm sinh trên do yếu tố nào gây nên? A. Yếu tố bên trong. B. Yếu tố sinh học. C. Yếu tố hóa học. D. Yếu tố cơ học. 39: Vật nuôi bị gãy chân, chảy máu…các nguyên nhân trên do yếu tố nào gây nên? A. Yếu tố bên trong. B. Yếu tố vật lí. C. Yếu tố cơ học. D. Yếu tố hóa học. 40: Vật nuôi bị bệnh truyền nhiễm có khả năng: A. Không ảnh hưởng gì đến các vật nuôi cùng loài khác. B. Lây lan nhanh thành dịch bệnh làm thiệt hại về kinh tế. C. Chỉ lây lan cho một khu vực nhỏ, không ảnh hưởng nhiều đến kinh tế. D. Bệnh không có khả năng lây lan thành dịch. 41: Để phòng bệnh cho vật nuôi, người chăn nuôi cần: A. Không cần làm gì, để vật nuôi phát triển tự nhiên. B. Chỉ cần quét dọn chuồng trại là được C. Tiêm phòng vắc xin theo lịch. D. Tất cả các đáp án đều đúng. giúp mig với

21: Mục đích của dự trữ thức ăn là: A. Giữ thức ăn lâu hỏng. B. Làm tăng tính ngon miệng. C. Làm tăng mùi vị. D. Giúp vật nuôi dễ tiêu hoá. 22: Nguyên liệu quan trọng giúp quá trình kiềm hóa rơm, rạ với thức ăn thô là: A. Bánh men rượu. B. Dung dịch nước vôi trong. C. Máy nghiền nhỏ thức ăn. D. Nước sôi. 23: Trong chế biến thức ăn vật nuôi, đường hóa tinh bột là chế biến bằng phương pháp: A. vật lí B. vi sinh vật C. hóa học. D. tạo thức ăn hỗn hợp. 24 Trong chế biến thức ăn vật nuôi, ủ men rượu là chế biến bằng phương pháp: A. Vật lí B. Vi sinh vật C. Hóa học. D. Tạo thức ăn hỗn hợp. 25: Vai trò của V trong mô hình chăn nuôi khép kín VAC là: A. Cung cấp nước tưới cho các loại thực vật và nước rửa chuồng. B. Cung cấp thức ăn cho các động vật dưới ao thông qua nước rửa chuồng. C. Cung cấp phân bón cho các loại thực vật trong vườn. D. Cung cấp thức ăn cho động vật trong chuồng và động vật dưới ao đồng thời cung cấp bóng râm cho các loại động vật. 26: Gluxit được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng: A. Glyxerin và axit béo. B. Đường đơn. C. Axit amin. D. Lipit. 27: Sau khi tiêu hóa, chất khoáng được cơ thế vật nuôi hấp thụ dưới dạng nào? A. Glyxerin và axit béo. B. Đường đơn. C. Axit amin. D. Ion khoáng 28: Sau khi tiêu hóa, lipit được cơ thế vật nuôi hấp thụ dưới dạng nào? A. Glyxerin và axit béo. B. Đường đơn. C. Axit amin. D. Lipit. 29: Để sản xuất ra nhiều thức ăn giàu protein, người ta cần: A. Tận dụng các phế phẩm của nông nghiệp như rơm, rạ… B. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn. C. Nuôi giun quế. D. Nhập khẩu ngô bột. 30: Để sản xuất ra nhiều thức ăn thô xanh, người ta thường: A. Tận dụng các phế phẩm của nông nghiệp như rơm, rạ… B. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn. C. Nuôi giun quế. D. Nhập khẩu ngô bột.