Cấu trúc của câu bị động:
Hiện tại đơn: S+ is/am/are + VpII + (by + O)
Hiện tại tiếp diễn : S + is/am/are + being + VpII + (by + O)
Hiện tại hoàn thành : S + have/ has + been + VpII + (by + O)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : S + have/ has + been + being + VpII + (by + O)
Quá khứ đơn : S + was/were + VpII + (by + O)
Quá khứ tiếp diễn : S + was/were +being + VpII + (by + O)
Quá khứ hoàn thành : S + had + been + VpII + (by O)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn : S + had + been + being + VpII + (by + O)
Tương lai đơn : S + will + be + VpII + (by O)
Tương lai tiếp diễn : S + will + be + being + VpII + (by O)
Tương lai hoàn thành : S + will + have + been + VpII + (by O)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn : S + will + have +been + being + VpII + (by O)'
Tương lai gần : S + am/is/are + going to + be + VpII + (by + O)'
Câu bị động là câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động, chứ không phải chủ thể thực hiện hành động đó.
Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động.
Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động để chuyển động từ về thể bị động tương ứng. Động từ chia ở dạng số ít, hay số nhiều phụ thuộc vào chủ ngữ câu bị động.
Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu bị động thành tân ngữ trong câu chủ động bằng cách thêm giới từ “by” phía trước.
Bước 4: Xác định vị trí đứng của trạng ngữ có trong câu chủ động
Trạng ngữ chỉ thời gian: sau “by”
Bước 5: Nếu đầu câu chủ động có “No” (nobody, no one,…), làm như các bước trên rồi chuyển câu sang dạng phủ định.