1. B
-> Câu điều kiện loại III: If S had VPII, S would/could/might have VPII
2. A
-> As : bởi vì
3. A
-> S1 together with S2, động từ chia theo S1
4. D từ có nghĩa
5. A
-> S am/are/is Ving
6. I'm capable of lifting that box
-> be capable of Ving : có khả năng
---
sự hòa hợp giữa S với V:
Quy tắc 1: 2 chủ ngữ số ít nối với nhau bởi “or” hoặc “nor” sẽ đi với động từ số ít
Quy tắc 2: chủ ngữ số ít nối với chủ ngữ số nhiều bởi “or” hoặc “nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ gần nhất
Quy tắc 3: Công thức “either…or” và “neither…nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ đứng gần nó nhất
Quy tắc 4: Trong trường hợp chủ ngữ bị chia tách bởi những từ như: along with, as well as, besides, chúng ta bỏ qua những từ trên và chia với chủ ngữ chính của câu
Quy tắc 5: Chủ ngữ bắt đầy bằng các đại từ each, everyone, everybody, anyone, anybody, someone, somebody đi với động từ số ít
Quy tắc 6: Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm, majority, some, all, none – chúng ta dựa vào danh từ sau giới từ “of” để xác định cách chia động từ cho đúng
Quy tắc 7: Cụm từ “the number” theo sau là động từ số ít và cụm từ “a number” theo sau là động từ số nhiều
Quy tắc 8: Khi “either of ...” và “neither of...” là chủ ngữ, chúng luôn đi với động từ số ít
Quy tắc 9: Sử dụng động từ số ít với cụm từ chỉ tiền và thời gian