Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là:A.2B.4C.1D.3
Hỗn hợp X hồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dd NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện).A.39,87% B.77,31% C.49,87% D.29,87%
Ta tiến hành các thí nghiệm sau- MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc (1)- Nhiệt phân KClO3 (2)- Nung hỗn hợp CH3COONa + NaOH/CaO (3)- Nhiệt phân NaNO3(4)Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường làA.(1) và (2) B.(1) và (4) C.(1) và (3) D.(2) và (3)
(1) CH2 = C(CH3)COOC2H5. (2) CH2 = C(CH3)COOCH3.(3) . CH2 = C(CH3)OOCC2H5. (4) . CH3COOC(CH3) = CH2. (5) CH2 = C(CH3)COOCH2C2H5.Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E:A.4B.1C.3D.2
Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 3 dung dịch sau: NaCl, ZnCl2 và AlCl3.A.Dung dịch Na2SO4 B.Dung dịch NH3C.Dung dịch NaOH D.Dung dịch H2SO4 loãng
Con người đã sử dụng các nguồn năng lượng: năng lượng hoá thạch, năng lượng hạt nhân, năng lượng thuỷ lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời. Số lượng nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường trong các nguồn năng lượng trên làA.1B.4C.3D.5
Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:A.CnH2n+2O2N2 B.CnH2n+1O2N2 C.Cn+1H2n+1O2N2 D.CnH2n+3O2N2
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%. Khối lượng este tạo thành là:A.5,2 gam B.8,8 gam C.6 gam D.4,4 gam
Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:A.Fe + dung dịch FeCl3. B.Fe + dung dịch HCl.C.Cu + dung dịch FeCl3. D.Cu + dung dịch FeCl2.
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là:A.Ag, Mg B.Cu, Fe C.Fe, Cu D.Mg, Ag
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến