a.
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Hạt trơn : Hạt nhăn = (1 + 1) : 0 = 100% Hạt trơn
→ Một P có kiểu hình hạt nhăn nên kiểu gen của P là AA × aa `(1)`
Có tua : Không tua = 1 : 1
→ P có kiểu gen Bb × bb `(2)`
- Một cây P có kiểu hình hạt nhăn không tua nên mang kiểu gen `{ab}/{ab}`
- Từ `(1)`, `(2)` và `(3)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của P là `{AB}/{Ab}` (Hạt trơn có tua) `× {ab}/{ab}` (Hạt nhăn không tua)
⇒ Cây X có kiểu gen là `{AB}/{Ab}` và mang kiểu hình hạt trơn có tua
b.
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Hạt trơn : Hạt nhăn = (1 + 1) : (1 + 1) = 1 : 1
→ P có kiểu gen là Aa × aa `(1)`
Có tua : Không tua = (1 + 1) : (1 + 1) = 1 : 1
→ P có kiểu gen Bb × bb `(2)`
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của P là `{AB}/{ab}` (Hạt trơn có tua) `× {ab}/{ab}` (Hạt nhăn không tua) hoặc `{Ab}/{ab}` (Hạt trơn không tua) `× {aB}/{ab}` (Hạt nhăn có tua)