Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là:A.Thường chỉ tìm thấy ở thực vậtB.Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân ly NST trong phân bàoC.Đều không có khả năng sinh sản hữu tínhD.Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n
Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:(1) Hội chứng Etuôt (2) Hội chứng suy giảm miễn dich mắc phải (AIDS)(3) Bệnh máu khó đông (4) Bệnh bạch tạng(5) Hội chứng Pautau (6) Hội chứng Đao(7) Bệnh ung thư máu (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.(9) Tật có túm lông ở vành tai .(10) Bệnh phenin kêto niệuCó bao nhiêu bệnh tật, hội chứng di truyền ở người được phát hiện bằng nghiên cứu tế bào là:A.4B.6C.5D.7
Ở một loài hoa có 3 gen phân ly độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là k+,l+,m+. Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau:Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k,l,m mà mỗi alen là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2.Cho các nhận xét sau:(1) Kiểu hình vàng cam ở F2 phải có kiểu gen k+_l+_mm(2) Tỷ lệ hoa màu vàng cam ở F2 là 9/64(3) Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen k+_l+_m+_(4) Tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 27/64(5) Tỷ lệ cây có hoa không màu ở F2 là 28/64(6) Cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen.A.3B.6C.5D.4
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?A.Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.B.Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóaC. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.D. Thể đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:A. 120 (cm). B.4 (cm). C.124 (cm).D.5,2 (m).
Chứng minh rằng: AF ⊥ BC. Suy ra điểm N nằm trên hai đường tròn ngoại tiếp các hình vuông AMCD và MBEF.A.∆AMF = ∆CMB (c – c – c)B.∆AMF = ∆CMB (c – g – c)C.∆AMF = ∆CMB (g– c - g)D.∆AMF = ∆CMB (g - g)
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 (mm) và thị kính có tiêu cự 20 (mm). Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2 (mm). Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:A.6,67 (cm).B.13,0 (cm). C.19,67 (cm)D.25,0 (cm).
Phát biểu nào sau đây là không đúng?Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước,A.luôn luôn có tia khúc xạ.B.luôn luôn có tia phản xạ.C. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.D.khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúngA. Vốn gen quả quần thể là tập hợp tất cả các alen của các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác địnhB.Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm tỷ lệ đồng hợp tử.C.Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưngD.Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Cho các nhận xét về đột biến gen:(1) Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN , gây đột biến thay thế một cặp nucleotit(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADNCó bao nhiêu nhận xét đúng?A.5B.2C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến