11. D. lives
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ thuộc lòng
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
12. A . school
Từ school là âm /k/ còn lại /tʃ/
13. A . recent
từ recent có âm tiết thứ 1 , còn lại là âm tiết thứ 2
14. D . beautiful
từ beautiful có âm tiết thứ 1 , còn lại là âm tiết thứ 2
15. but => because (nghĩa câu sẽ là cô ta sẽ trả ít tiền hơn bởi vì (because) cô sử dụng đèn tiết kiệm điện)
16. was => were (questions là số nhiều)
17 . water enough => enough water (có cấu trúc enough + noun)
18. B
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 :
If + S + V s(es) , S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI)
19. D
20. C
Suggest + V-ing : Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
21. A
can + V - bare
22. A