Câu $1$ ) Biện pháp tu từ :
+ Điệp ngữ " không" ; liệt kê " Không có kính , không có đèn , không có mui xe "
=> Tác dụng : nhấn mạnh những khó khăn , gian khổ của người lính không chỉ xe không có kính mà còn rất nhiều khó khăn như không có đèn hay không có mui xe tất cả hiểm nguy , gian nan cứ thế mà đến với người lính . Nhưng họ không nản lòng trước gian nan , các anh với bước chân của tuổi trẻ với tình yêu đất nước vô bờ bến các anh vẫn điều khiển những chiếc xe bon bon trên chặn đường cứu nước .
+ Ẩn dụ " trái tim " chỉ người lính có trai tim yêu nước nồng nàn , Hình ảnh tương phản " có - không '
=> Tác dụng : Nhấn mạnh ý chí quyết tâm , sự kiên cường của người lính dẫu cho mưa bom bão đạn , dẫu cho muôn trùng khó khăn thì người lính vẫn cố gắng vì các anh biết đích đến của mình là Miền Nam là giải phóng đất nước . Xe chạy không chỉ có động cơ máy móc mà còn có động cơ tinh thần là trái tim , chiếc xe không kính với biết bao gian nan nhưng các anh còn không sợ thì huống chi những bão táp chiến trường .
Câu $2$ ) Biện pháp tu từ : Hoán dụ " Giếng nước, gốc đa " , nhân hóa " nhớ "
=> Tác dụng : Giếng nước gốc đa tượng trưng cho quê hương Việt Nam , cho tình cảm nơi tiền tuyến gửi đến hậu phương . ( Hai hình ảnh này rất quen thuộc đối với người lính vì khi vào một ngôi làng hình ảnh ta dễ dàng bắt gặp là gốc đa đầu làng và giếng nước bên cạnh mái đình làng , không những thế đây còn là nơi chưa chan bao nhiều kỉ niệm của các anh với người mình yêu , với gia đình của mình ) . Giếng nước gốc đa giờ đây không còn là những thứ vô tri vô giác mà nó lại có cảm xúc có lẽ vì nõi nhớ của người lính đã thổi hồn vào nơi đây - nơi chưa đựng những kỉ niệm , khiến cả giếng nước gốc đa biết nhớ thường , biết mong chờ các anh về .
Câu $3$ ) Biện pháp tu từ : Điệp ngữ " nhìn "
=> Tác dụng : Nhấn mạnh vẻ ung dung , can đảnh của các anh , dẫu biết phía trước có nhiều khó khăn , gian khổ nhưng các anh vẫn dánh nhìn thẳng , đối mặt với nó mà không một chút lo sợ , nao núng . Đây là cái nhìn của những con người tràn đầy nhiệt huyết , tự tin vì họ dám đối mặt với những điều mà nhiều người không dám .
Câu $4$ ) Biện pháp tu từ : Điệp cấu trúc " Không có , ừ thì "
=> Tác dụng : Làm đơn giản hóa những khó khăn , người lính coi những khó khăn là chuyện đường nhiên mà từ tốn chấp nhận như không có chuyện gì to tác sảy ra . Những điều dường như " quá " với mọi người lại được người lính cảm nhận một cách
+ So sánh " Bụi phun tóc trắng như người già " , " Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời"
=> Tác dụng : nhấn mạnh sự lạc quan vui vẻ của người lính đồng thời là sự khó khăn , không có kính nên bụi cứ vào hết trong khoan khiến các anh ai nấy tóc cũng bạc trắng giống người già , hình ảnh so sánh dí dỏm này khiếnngười lính càng thêm trẻ trung , lạc quan trong suốt chặn đường chiến đấu . Những khó khăn càng được nâng cao với từ ngữ " tuông " , " xối " , trời mưa những không có kính thế là những hạt mưa cứ vào nhưng các anh vẫn lạc quan vì " Mưa ngừng gió lùa khô mau thôi " .
( Cái tài của Phạm Tiến Duật trong khổ thơ trên là : cứ hai câu đầu là những khó khăn thì hai câu sau là sự chấp nhận , đơn giản hóa những khó khăn )
Câu $5$ ) Biện pháp tu từ : So sánh
=> Tác dụng : làm sinh động hình ảnh mặt trời lúc hoàn hôn , mặ trời như hòn lửa lặn phía xa xăm của biển khơi những vẫn hắt lên những tia nắng làm đỏ ối cả một vùng trời rộng .
+ Nhân hóa " sóng cài then , đêm sập cửa "
=> tác dụng : Làm sinh động hóa hình ảnh mặ trời , sóng , đêm . Những thứ tưởng như đơn giản , bình thường nhưng dưới con mắt nhà thơ thì nó quả là một điều diệu kì bởi nhà thơ đa tưởng tượng vũ trụ là ngôi nhà chung rộng lơn còn những con sóng xô vào bờ như đang cài then và cánh cửa là đêm tối , cảnh đẹp hiện lên thật thơ mộng .
Câu $6$ )Biện pháp tu từ : Nhân hóa " lướt "
+ tác dụng : Đặc tả con thuyền đang đi với vận tốc rất nhanh tựa như lướt trên mặ biển ba la , chiếc tuyền trở nên to lớn , vĩ đại sánh ngang với thiên nhiên .
câu $7$ ) Biện pháp tu từ : Liệt kê" cá nhụ ,cá chim , cá đé , cá song "
=> Tác dụng : nhấn mạnh sự phong phú của biển cả với biết bao nhiêu loài cá . Những chú cá bơi lội nu ra cảnh tượng thơ mộng , tươi đẹp dưới ánh trăng .
Câu $8$ ) Biện pháp tu từ : nhân hóa " câu hát căng buồm cùng gió khơi "
=> Tác dụng : nhấn mạnh sự lạc quan của người dân chài , câu hát khỏe khoắn như đưa buồn ra khơi . Dù cho ra khơi có biết bao khó khăn thì dân chài vẫn cất cao tiếng hát lạc quan , đón chờ một buổi ra khơi thuận lợi .
Câu $9$ ) Biện pháp tu từ : Nhân hóa " Hoa nghen , liễu hờn "
=> Tác dụng : Gợi lên vẻ đẹp tươi thắm của nàng Kiều , vẻ đẹp ấy còn tươi đẹp hơn cả hoa , xanh thắm hơn cả liễu . đừng trước vẻ đẹp tuyệt trần của Kiều thiên nhiên như ghét bỏ nàng , sự " nghen , hờn " của thiên nhiên đã dự đoán trước được số phận của nàng .
@@@@học tốt nhé !