Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: . Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:A.12,5%.B.25%.C.37,5%.D.50%.
Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo :A.Đường cong hình chữ S. B.Đường cong hình chữ K.C.Đường cong hình chữ J. D.Tới khi số cá thể đạt mức ổn định.
Nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là:A.Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế. B.Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.C.Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế. D.Sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
Cho tự thụ phấn F1 dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 59% cây cao, hạt vàng, chín sớm; 16% cây cao, hạt trắng, chín muộn; 16% cây thấp, hạt vàng, chín sớm; 9% cây thấp, hạt trắng, chín muộn. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số hoán vị gen bằng 40%. 2. Kiểu gen của F1 là 3. Khi cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 20%. 4. Ở F2 có 10 loại kiểu gen. 5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.A.1B.2C.3D.4
Cho cặp bố mẹ có kiểu gen . Biết tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%; giữa D và d là 40%. Tính theo lý thuyết, trong các kết quả sau đây, có bao nhiêu kết quả đúng? 1. Số loại kiểu gen ở F1 là 70. 2. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 2,5%. 3. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 3%. 4. Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- ở F1 là 15,75%.A.1B.2C.3D.4
Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?A.AaBbDd, di truyền theo quy luật phân li độc lập.B. có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.C. có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.D. có hiện tượng hoán vị gen với tần số 15%.
Ở chuột, khi cho chuột bố mẹ thuần chủng lai với nhau được F1 đồng loạt lông xám, dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 49,5% chuột lông xám, dài; 6,75% chuột lông xám, ngắn; 6,75% chuột lông nâu, dài; 12% chuột lông nâu, ngắn; 18,75% chuột lông trắng, dài; 6,25% chuột lông trắng, ngắn. Kiểu gen nào sau đây là của F1?A.B.C.AaBbDd.D.
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và có một số hợp tử F2 có kiểu gen quy định kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Nếu tính cả những hợp tử bị chết thì tần số hoán vị gen giữa hai alen quy định màu mắt là bao nhiêu?A.18%.B.20%.C.10%.D.28%.
Ở ruồi giấm xét phép lai sau: ♀ x ♂ . Biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là 1,875%. Biết hoán vị gen và thụ tinh bình thường không có đột biến. Tỉ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?A.23,75%.B.18,125%.C.17,5%.D.10,625%.
Giả sử A: lông dài, a: lông ngắn; B: mỡ trắng, b: mỡ vàng. Xét hai phép lai với kết quả như sau: Phép lai 1: Lai giữa thỏ lông dài với thỏ lông ngắn, thu được F1: 50% lông dài : 50% lông ngắn. Phép lai 2: Khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc mỡ, người ta lai phân tích thỏ lông dài, mỡ trắng dị hợp từ cả hai tính trạng, nhận được thế hệ lai có 4 kiểu hình: Lông dài, mỡ trắng: Lông dài, mỡ vàng: Lông ngắn, mỡ trắng: Lông ngắn, mỡ vàng. Trong đó kiểu hình lông ngắn, mỡ trắng có 9 con so với tổng số con thu được là 50 con. Biết mỗi gen quy định một tính trạng thường. Cho các phát biểu sau: (1) Các tính trạng hình dạng lông và màu sắc mỡ phân li độc lập với nhau. (2) Thỏ lông dài P ở phép lai 1 có kiểu gen Aa hoặc AA. (3) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có kiểu gen . (4) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.Số phát biểu có nội dung đúng là:A.0B.1C.2D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến