1. The bus stopped and the man got off.
And được dùng để nối hai hay nhiều từ hoặc cụm từ tương đồng với nhau về mặt ngữ pháp, ta thường đặt and trước từ/cụm từ đứng cuối cùng
2. Junk food tastes so good but it is bad for your health.
BUT là liên từ có ý nghĩa là “nhưng, nhưng mà”, dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề. BUT thường đứng ở giữa câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy.
3. You should eat less junk food or you will put on weight.
Từ nối or mang tính chọn lựa cái nào khi ta sắp xếp lựa chọn hai sự việc A or B và từ ba sự việc trở lên như A, B or C.
4. He is a vegetarian so he doesn't eat any meat.
- Vegetarian : người ăn kiêng
SO là liên từ chỉ kết quả, mang ý nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên”.
5. Would you like meat for lunch, or would you like vegetables for lunch?
Từ nối or mang tính chọn lựa cái nào khi ta sắp xếp lựa chọn hai sự việc A or B và từ ba sự việc trở lên như A, B or C.
6. Susan went to the park, and she had a ride on the swing.
And được dùng để nối hai hay nhiều từ hoặc cụm từ tương đồng với nhau về mặt ngữ pháp, ta thường đặt and trước từ/cụm từ đứng cuối cùng
7. I love fruit, but I am allergic to strawberries.
BUT là liên từ có ý nghĩa là “nhưng, nhưng mà”, dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề. BUT thường đứng ở giữa câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy.