Hỗn hợp A gồm một hiđrocacbon và một anđehit đều mạch hở (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp A thu được 14,56 lít CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho 5,3 gam A phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là m gam. Tính giá trị của m?
Đốt cháy 4,5 gam hơp chất hữu cơ A (có C, H, O) cần dùng hết 3,36 lít khí oxi (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1 a) Xác định công thức đơn giản nhất của A b) Khi cho cùng một lượng A tác dụng hết với Na và tác dụng hết với NaHCO3 thì số mol H2 và số mol CO2 thu được là như nhau và bằng số mol của A đã phản ứng. Tìm công thức phân tử của A (phân tử khối A <100)
Crackinh hoàn toàn butan, thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H4, C4H8, H2 và C4H6 (biết số mol C2H4 bằng số mol C2H6). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Thành phần phần trăm về số mol của C4H6 trong hỗn hợp X là? A. 16,67% B. 9,091% C. 22,22% D. 8,334%
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH và este Z tạo bởi Y và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là: A. 11,30 B. 12,35 C. 14,75 D. 12,65
Chia 1,6 lit dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 điện phân với điện cực trơ I = 2,5A sau thời gian t giây thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550ml dung dịch NaOH 0,8M thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và V lit khí NO (sp khử duy nhất). Giá trị của m và V lần lượt là: A. 23,73 và 2,24 B. 28 và 2,24 C. 27,73 và 6,72 D. 28 và 6,72
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Tìm biểu thức liên hệ giữa m, a và V.
Dẫn 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4 và C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Cũng hỗn hợp X trên có thể làm mất màu tối đa 300 ml dung dịch Br2 1,0M. Tính % về thể tích mỗi khí trong X.
Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa bốn ion (không kể H+ và OH- của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị gần đúng của m là: A. 37,95 B. 39,39 C. 39,71 D. 39,84 chumanhhailtt trả lời 07.05.2018 Bình luận(0)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 80 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 38,72% B. 61,28% C. 59,49% D. 40,51%
Đun nóng hỗn hợp X gồm 12,8 gam CH3OH và 27,6 gam C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 °C, thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng của CH3OH và C2H5OH tương ứng là 50% và 60%. Xác định giá trị của m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến