Quy ước gen:
A. Đuôi thẳng a. Đuôi cong
a. Giải thích kết quả phép lai trên
* Trường hợp 1:
Sơ đồ lai:
P. AA x aa
G. A a
F1: 100% Aa(đuôi thẳng)
F1. Aa x Aa
G. A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
( 3 đuôi thẳng: 1 đuôi cong)
* Trường hợp 2:
P. Aa x aa
G. A,a a
F1: 1Aa: 1aa
( 1 đuôi thẳng: 1 đuôi công)
F1. (1/2Aa: 1/2aa) x (1/2Aa: 1/2aa)
G. 1/4A: 3/4a 1/4A: 3/4a
F2: 7/16A_(đuôi thẳng): 9/16aa(đuôi cong)
b. Nếu cho chuột đuôi thẳng ở f2 giao phối tự do với nhau thì kết quả thu được kết quả
F11. Aa x Aa
G. A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
( 3 đuôi thẳng: 1 đuôi cong)