7. The more I look into your eyes, the more I love you.
(Cấu trúc câu so sánh kép: The + adj + S + V + the + adj + S + V (Càng ... càng)
8. If Robert hadn't started smoking cigarettes, he wouldn't have got a bad cold.
(Nếu Robert không bắt đầu hút thuốc lá, anh ấy đã không bị cảm nặng.)
9. If Chandler hadn't gone out and partied all night, he wouldn't have been exhausted.
(Nếu Chandler không đi chơi và tiệc tùng thâu đêm, thì anh ấy đã không kiệt sức.)
10. But for your generosity, we couldn't have pulled off the event.
(Nhưng vì lòng hảo tâm của bạn, chúng tôi không thể rút lại sự kiện này.)
11. The more he tries to practice English everyday, the more fluently he can speak English now.
(Cấu trúc câu so sánh kép: The + adj + S + V + the + adj + S + V (Càng ... càng)
(Anh ấy càng cố gắng thực hành tiếng Anh hàng ngày, anh ấy có thể nói tiếng Anh trôi chảy hơn bây giờ.)
12. There's no point in crying over spilt milk, the bike's already been stolen.
(Không có ích gì khi khóc vì sữa bị đổ, chiếc xe đạp đã bị đánh cắp.)
13. Since the 1990s, there has been a significant increase in the number of immigrants to Europe.
(Thì HTHT)
(Kể từ những năm 1990, số lượng người nhập cư đến Châu Âu đã tăng lên đáng kể.)
14. It is pointless to ask me about it.
(It is + adj + to V.)
(Hỏi tôi về điều đó thật vô nghĩa.)