1. C
concerned (adj): quan tâm
aware (adj): nhận thức >< unaware (adj): không có nhận thức
=>Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được những vấn đề đang phải đối mặt với thế giới
2. A
adj – ing: bản chất của sự việc
adj – ed: chịu sự tác động của sự vật
=>If you are interested in traditional hand-made products and are on the volunteer project for several weeks, you may have the opportunity to learn the weaving and embroidery skills from the artisans
Tạm dịch: Nếu bạn quan tâm đến các sản phẩm thủ công truyền thống và tham gia vào dự án tình nguyện trong vài tuần, bạn có thể có cơ hội học các kỹ năng dệt và thêu từ các nghệ nhân.
3. C (như trên)
4. B
dedicate (v): cống hiến
dedicated (adj): tận tâm
dedication (n): sự tận tâm
dedicating (v): cống hiến
=>Volunteers For Peace Viet Nam (VPV) offers dedicated programmes in North and South Viet Nam.
Tạm dịch: Tình nguyện viên vì Hòa bình Việt Nam (VPV) cung cấp các chương trình chuyên dụng ở Bắc và Nam Việt Nam.
5. B ( tương tự câu trên)
6. C
end (v): kết thúc
ending (n): kết thúc
endless (adj): vô tận
ended (v-ed): kết thúc
Chỗ cần điền đứng sau động từ “to be” nên cần 1 tính từ
=>In our volunteer programme, the possibilities are endless, and all you need is determination and a little creativity.
Tạm dịch: Trong chương trình tình nguyện của chúng tôi, khả năng là vô tận và tất cả những gì bạn cần là quyết tâm và một chút sáng tạo
7. C
end (v): kết thúc
ending (n): kết thúc
endless (adj): vô tận
ended (v-ed): kết thúc
Chỗ cần điền đứng sau động từ “to be” nên cần 1 tính từ
=>In our volunteer programme, the possibilities are endless, and all you need is determination and a little creativity.
Tạm dịch: Trong chương trình tình nguyện của chúng tôi, khả năng là vô tận và tất cả những gì bạn cần là quyết tâm và một chút sáng tạo
8. B
S + V (QKĐ) while S + V ( QKTD): 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác chen vào.
=>My passion for volunteering to help children began during my middle school years whileI was working for the summer community service.
Tạm dịch: Đam mê của việc đi tình nguyện nhằm giúp đỡ trẻ em đã bắt đầu khi tôi còn đang học cấp II khi mà tôi đang làm việc cho dịch vụ cộng đồng hè
9. D ( cấu trúc tương tự như câu trên )
10. A
- sai nghĩa
- not => sai
- what not => sai
Tạm dịch: " Đừng hỏi Tổ quốc có thể làm gì cho các bạn, hãy hỏi các bạn có thể làm gì cho Tổ quốc."- trích từ diễn văn nhận chức của John Kennedy.