X là este tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu este thỏa mãn điều kiện đó ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hydro cacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 1,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 50,8 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng 2 lần kết tủa là 243,05 gam. Xác định công thức phân tử của hydro cacbon A.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất etilen, oxi, metan. Viết phương trình phản ứng nếu có
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, BaCO3 và BaSO4 (chứa 5,4% C về khối lượng) vào nước dư thấy có 0,735m gam chất rắn Y không tan. Chia Y ra 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần (1) trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có a gam chất rắn không tan. Hòa tan phần (2) trong dunh dịch HCl dư thấy 2,24 lit khí thoát ra (đktc) và b gam chất rắn không tan. Tỉ lệ a:b gần nhất là ? A. 1:1 B. 2:1 C. 5:2 D. 12:5
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10,4 B. 27,3 C. 54,6 D. 23,4
Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic A, B đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, cho 12,9 gam X tác dụng hết với 300ml dung dịch NaHCO3 1M , cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi còn lại 21,05 gam chất rắn khan. Cho 12,9gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa bạc. Công thức cấu tạo của A, B và giá trị của m là A. HCOOH, CH3COOH, 32,4 B. CH3COOH, C2H5COOH, 32,4 C. CH3COOH, C2H5COOH, 21,6 D. HCOOH, CH3COOH, 21,6 diuquy12345@gmail.com trả lời 06.05.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp X gồm Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3. Chia 48,48 gam X làm 3 phần: – Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì thấy có 1,2 gam NaOH phản ứng. – Phần 2 (có khối lượng gấp đôi phần 1) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). – Phần 3 cho tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì thấy có 51,3 gam Ba(OH)2 phản ứng. Tính khối lượng mỗi chất trong 48,48 gam hỗn hợp X. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg; MgO; Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 34,024 % theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,453 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa HCl dư và 222,8575 gam muối clorua đồng thời thấy thoát ra 4,48 lít (đkc) khí Z gồm NO; H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 8. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 30%.
Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 chất khí riêng biệt: metan, etilen và axetilen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến