Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi , cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?1.Phương pháp gây đột biến2.Cấy truyền phôi3.Công nghệ gen4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân5. lai tế bào sinh dưỡng6. Nuôi cấy hạt phấn7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dịA.7B.3C.4D.5
Cho hàm số . Biết đồ thị có tiệm cận đứng là x = 1 và y'(2) = 1 Giá trị của m + n làA.-3B.2C.0D.1
Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen giảm phân tạo giao tử .Nếu 3 tế bào này thực hiện giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là:A..1:1:1:1 B..3:3:1:1C.2:1:1:1D..2:2:1:1
Cho hàm số . Biết đường thẳng y = ax + b tiếp xúc với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 3. Tính giá trị của T = a + bA.T = 1B.T = 2C.T = -1D. T = 3
Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng,alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.Phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1? A.B.C.D.
Hãy xác định a, b, c để hàm số có đồ thị như hình vẽA.B.C.D.
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, aen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ A.7/32B.27/128 C.9/64D..81/256
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:A.12,5%B.7,5% C.2,25%D.6,25%
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán.(2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt sức sinh sản giảm, tử vong tăng.(4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.(5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, đv nguyên sinh, cỏ 1 năm...A.3B.1C.4D.2
Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt trắng. Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời con làA.75%B.25%.C.100% D.50%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến