Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?A.Nuôi cá để diệt bọ gậyB.Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn.C. Nuôi mèo để diệt chuột.D.Dùng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân hại lúa.
Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực?A.Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.B.Dịch mã có thể diễn ra ngay khi quá trình phiên mã của gen chưa hoàn tất.C. Axit amin mở đầu cho quá trình dịch mã là mêtiônin.D.Nhiều ribôxôm có thể cùng tham gia dịch mã một phân tử mARN.
Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?A.Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế - cảm nhiễm.B.Kí sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác.C. Kí sinh, ức chế - cảm nhiễm.D.Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?A.CLTN và yếu tố ngẫu nhiên.B.Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.C.Đột biến và di – nhập gen.D.Di – nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên.
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vậtA.đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.C.chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.D.xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Thể tứ bội và thể song nhị bội có điểm khác nhau cơ bản là:A.Thể tứ bội có khả năng hữu thụ còn thể song nhị bội thường bất thụ.B.Thể tứ bội là kết quả của việc gây đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của sự lai xa và đa bội hoá tự nhiên.C.Thể tứ bội là kết quả của sự đa bội hóa cùng nguồn còn thể song nhị bội là kết quả của sự đa bội hóa khác nguồn.D.Chỉ có thể song nhị bội mới có khả năng trở thành loài mới.
Bác Bình cần sửa lại căn nhà với chi phí 1 tỉ đồng. Đặt kế hoạch sau 5 năm phải có đủ số tiền trên thì mỗi năm bác Bình cần gửi vào ngân hàng một khoản tiền tiết kiệm như nhau gần nhất bằng giá trị nào sau đây, biết lãi suất của ngân hàng là 7% một năm và lãi suất được nhập vào vốn (đơn vị là triệu đồng).A.162B.162.5C.162.2D.162.3
A.Hàm số có giá trị cực tiểu là y = 1B.Hàm số đồng biến trên RC.D.Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;1)
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m làA.1,080. B.4,185. C.5,400. D.2,160.
Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY< MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E làA.18,39%. B.20,72%. C.27,58%. D.43,33%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến