$a$,
Tổng số nu của mỗi gen:
$N=L÷3,4×2=4080÷3,4×2=2400nu$
-Xét gen A:
Ta có:
$\begin{array}{l}
\% A + \% G = 50\% \\
\% A = 20\% \to \% G = 50\% - 20\% = 30\%
\end{array}$
Số nu mỗi loại của gen A:
$\begin{array}{l}
A = T = 2400 \times 20\% = 480nu\\
G = X = 2400 \times 30\% = 720nu
\end{array}$
-Xét gen a:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\% A + \% G = 50\% \\
\% G = 15\% \to \% A = 50\% - 15\% = 35\%
\end{array}\)
Số nu mỗi loại của gen a:
\(\begin{array}{l}
A = T = 2400 \times 35\% = 840nu\\
G = X = 2400 \times 15\% = 360nu
\end{array}\)
Số nu mỗi loại của tế bào dị bội có KG $Aaa$:
$A=T=480+(840×2)=2160nu$
$G=X=720+(360×2)=1440nu$
$b$,
Cây có KG $Aaa$ giảm phân cho tỉ lệ giao tử : $1/6A:2/6a:2/6Aa:1/6aa$
Hạt phấn dị bội không có khả năng thu tinh ⇒Tỉ lệ giao tử có khả năng thụ tinh: $1/3A:2/3a$
Sơ đồ lai:
$P:$ $Aaa$ × $Aaa$
$Gp:$ $1/3A,2/3a$ $1/3A,2/3a$
$F1:1/9AA:4/9Aa:4/9aa$
⇒Tỉ lệ cây lưỡng bội thuần chủng ở con lai :
$AA+aa=1/9+4/9=5/9$