$1.$ catches
→ Police là số ít nên V ta thêm s/es
$2.$ wears
→ Always: thường xuyên, là dấu hiệu nhận biết của thì HTĐ
$3.$ drink
→ Never: không bao giờ, they là số nhiều động từ ở dạng nguyên thể
$4.$ goes
→ Seven times a month: 7 lần một tháng, ta dùng thì Hiện tại đơn để chỉ sự việc lặp đi lặp lại, một thói quen.
$5.$ has
→ She là số ít nên V(s/es)
$6.$ eat
→ Dấu hiệu nhận biết của thì HTĐ là everyday, Mary and Marcus là 2 người (số nhiều) không thêm s/es
$7.$ watches
→ Usually: thường xuyên, dấu hiệu nhận biết của thì HTĐ
$8.$ teaches
→ Maria, là số ít (một người) nên V (s/es)