$5.$ paid
$6.$ have taken
$7.$ have finished
$8.$ Have you ever eaten sushi?
→ Mình nghĩ nên thêm ever để hỏi rằng bạn đã làm một việc gì đó từ lúc sinh ra cho đến hiện tại chưa.
$9.$ hasn't come
→ For + khoảng thời gian, dấu hiệu của thì HTHT
$10.$ You haven't done
→ yet thường đứng ở cuối câu, thường được sử dụng trong câu phủ định (HTHT)
$11.$ Have you ever been
$12.$ haven't done
$13.$ seen/ have already done
→ Bạn có thể dùng thì HTHT với just (=vừa mới đây)
→ Bạn cũng có thể dùng với already để nói rằng một việc gì xảy ra sớm hơn mong đợi
$14.$ have just decided
$15.$ has been
NOTE: Khi ta dùng thì HTHT luôn có một sự liên hệ với hiện tại.
Ta dùng thì này để thông báo tin tức mới hoặc loan báo một việc vừa mới xảy ra.
Khi ta nói về một khoảng thời gian còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại, ta dùng thì HTHT.
Dùng thì này để nói rằng bạn chưa bao giờ làm một việc gì đó, hoặc bạn chưa làm một việc gì trong khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.