Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng d:y= −x+md:y = - x + md:y= −x+mcắt đồ thị hàm số y=2x+1x+2y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 2}}y=x+22x+1 tại 2 điểm phân biệt.A.−1<m<4 - 1 < m < 4−1<m<4B.m4m 4m4.C.m=4m = 4m=4D.m∈Rm \in Rm∈R
A.S = 1B.S = 5C.S = 4D.S = 12
Rút gọn biểu thức sau: C = - : (với x ≥ 0; x ≠ 9)A.C = - 2.B.C = 1.C.C = 2.D.C = - 1.
A.74B.77C.70D.75
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;2;3), B(-2;-3;-1) và C(0;1;2).Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là một hình bình hành.A.D(3;6;6)B.D(-3;-4;-2)C.D(1;2;4)D.D(-1;0;0)
Cho hàm số y=2x+1x+1y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}}y=x+12x+1 có đồ thị (C). Tìm các giá trị của m để đường thẳng d: y=x+m−1y = x + m - 1y=x+m−1 cắt đồ thị hàm số (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB=23AB = 2\sqrt 3 AB=23.A.m=4±10m = 4 \pm \sqrt {10} m=4±10B.m=2±10m = 2 \pm \sqrt {10} m=2±10C.m=4±3m = 4 \pm \sqrt 3 m=4±3D.m=2±3m = 2 \pm \sqrt 3 m=2±3
Trong không gian với hệ tọa độ , Oxyz cho hai điểm A(1;2;3) và B(-5;2;-1). Viết phương trình mặt cầu (S) nhận AB làm đường kính.A.B.C.D.
Tìm m để đường thẳng d: y=4my = 4my=4m cắt đồ thị hàm số (C): y=x4−8x2+3y = {x^4} - 8{x^2} + 3y=x4−8x2+3 tại 4 điểm phân biệt.A.−134<m<34 - \dfrac{{13}}{4} < m < \dfrac{3}{4}−413<m<43B.−134≤m≤34 - \dfrac{{13}}{4} \le m \le \dfrac{3}{4}−413≤m≤43C.m≤34m \le \dfrac{3}{4}m≤43D.m≥ −134m \ge - \dfrac{{13}}{4}m≥ −413
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0;0;5), B(0;3;0) vàC(1;0;0). Viết phương trình mặt phẳng (ABC)A.x + y + 5x - 5 = 0B.5x + 15y + 3z - 15 = 0C.3x + 5y + z - 5 = 0D.15x + 5y + 3z - 15 = 0
Cho hàm số y=x3+2mx2+3(m−1)x+2y = {x^3} + 2m{x^2} + 3\left( {m - 1} \right)x + 2y=x3+2mx2+3(m−1)x+2 (C). Tìm m để đường thẳng d: y= −x+2y = - x + 2y= −x+2 cắt (C) tại A(0;2) ; B; C sao cho diện tích tam giác OBC là 262\sqrt 6 26.A.m={−1; 4}m = \left\{ { - 1;\,4} \right\}m={−1;4}B.m={−2; 3}m = \left\{ { - 2;\,3} \right\}m={−2;3}C.m={−2; 4}m = \left\{ { - 2;\,4} \right\}m={−2;4}D.m={−1; 3}m = \left\{ { - 1;\,3} \right\}m={−1;3}