`1.` have -> has
`->` "every day" => Thì HTĐ
+ "my mother" là số ít nên dùng Vs/es
`2.` an -> a
`->` "worker" bắt đầu bằng một phụ âm nên dùng mạo từ "a"
`3.` walks -> walk
`->` "every day" => Thì HTĐ
+ "they" là số nhiều nên dùng Vo
`4.` aren't -> isn't
`->` "Nga" là số ít nên dùng tobe "is (not)"
`5.` visit -> visits
`->` "once a week" => Thì HTĐ
+ "Trang's mother" là số ít => Vs/es
`6.` listen -> listens
`->` "Nam" là số ít => Vs/es
`7.` miss -> misses
`->` "Long" là số ít => Vs/es
`8.` gos -> goes
`->` "Lien" là số ít => Vs/es, "go" kết thúc là "o" ta thêm -es
`9.` studys -> studies
`->` "Long" là số ít => Vs/es, "study" kết thúc bằng đuôi -y => Đổi -y thành -ies rồi thêm "s"
`10.` help -> helps
`->` "My teacher" là số ít => Vs/es
#Chii