- Cho cây hạt vàng vỏ trơn thuần chủng lai với cây hạt xanh vỏ nhăn thuần chủng thu được F1 toàn cây hạt vàng vỏ trơn
`→` Tính trạng hạt vàng, vỏ trơn là các tính trạng trội
* Quy ước:
A - Hạt vàng a - Hạt xanh
B - Vỏ trơn b - Vỏ nhăn
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:
Hạt vàng : Hạt xanh `= (320 + 310) : (102 + 105) ≈ 3 : 1`
`→` F1 và cây đem lai có kiểu gen Aa × Aa `(1)`
Vỏ trơn : Vỏ nhăn `= (320 + 102) : (310 + 105) ≈ 1 : 1`
`→` F1 và cây đem lai có kiểu gen Bb × bb `(2)`
- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:
`(3 : 1) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1` (Giống với tỉ lệ ở đề bài)
`⇒` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
· Cây hạt vàng vỏ trơn thuần chủng có kiểu gen AABB
· Cây hạt xanh vỏ nhăn thuần chủng có kiểu gen aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
`G_P`: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hạt vàng vỏ trơn
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen của F1 và cây đem lai là AaBb × Aabb
F1 × Aabb: AaBb × Aabb
G: AB; Ab; aB; ab Ab; ab
F2: 1AABb; 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây hạt vàng vỏ trơn : 3 Cây hạt vàng vỏ nhăn : 1 Cây hạt xanh vỏ trơn : 1 Cây hạt xanh vỏ nhăn