Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit làA.HCOOH và C2H5COOH. B.CH3COOH và C2H5COOH.C.HCOOH và HOOCCOOH. D.CH3COOH và HOOCCH2COOH
Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E làA.CH3COOCH2OH. B.CH3CH(OH)COOH.C.HOCH2COOCH3. D.HOCH2CH2COOH.
Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là A.ancol o-hiđroxibenzylic. B.axit ađipic.C.axit 3-hiđroxipropanoic. D.etylen glicol.
Chia 0,3 mol axit cacobxylic A thành hai phần bằng nhau.- Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2.- Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH.Vậy A có công thức phân tử làA.C3H6O2. B.C3H4O2. C.C3H4O4. D.C6H8O4.
X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồmA.HCOOH và CH3COOH. B.HCOOH và HOOCCH2COOH.C.HCOOH và HOOCCOOH. D.CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Để đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O2 đã phản ứng. CTPT của A làA.C2H4O2. B.C3H6O3. C.C3H6O2. D.C4H8O2.
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa làA.CH3COOH, H% = 68%. B.CH2=CHCOOH, H%= 78%.C.CH2=CHCOOH, H% = 72%. D.CH3COOH, H% = 72%.
Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt làA.0,36 và 0,18. B.0,48 và 0,12. C.0,24 và 0,24. D.0,12 và 0,24.
Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.A.B.C.D.
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X làA.35,00%. B.65,00%. C.53,85%. D.46,15%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến