Đáp án:
$\begin{align}
& a){{R}_{12}}=4\Omega ;I=3,75A \\
& b){{I}_{1}}=1A;{{I}_{2}}=0,5A;{{I}_{3}}=1,5A \\
& {{U}_{1}}={{U}_{2}}=6V;{{U}_{3}}=9V \\
\end{align}$
Giải thích các bước giải:
${{R}_{1}}=6\Omega ;{{R}_{2}}=12\Omega ;U=15V$
a) điện trở tương đương :
${{R}_{12}}=\dfrac{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\Omega $
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
$I=\frac{U}{{{R}_{12}}}=\dfrac{15}{4}=3,75A$
b)
điện trở toàn mạch:
${{R}_{td}}={{R}_{12}}+{{R}_{3}}=4+6=10\Omega $
Cường độ dòng điện mạch chính:
$I={{I}_{3}}=\dfrac{U}{{{R}_{td}}}=\dfrac{15}{10}=1,5A$
Hiệu điện thế qua điện trở:
${{U}_{3}}={{I}_{3}}.{{R}_{3}}=1,5.6=9V$
${{U}_{1}}={{U}_{2}}=U-{{U}_{3}}=15-9=6V$
Cường độ :
$\begin{align}
& {{I}_{1}}=\dfrac{{{U}_{1}}}{{{R}_{1}}}=\dfrac{6}{6}=1A \\
& {{I}_{2}}=\dfrac{{{U}_{2}}}{{{R}_{2}}}=\dfrac{6}{12}=0,5A \\
\end{align}$