Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A.Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.B.Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. C.Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.D.Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
Một gen dài 4080 Å trong quá trình nhân đôi xảy ra đột biến. Sau khi xảy ra đột biến gen đột biến có vẫn có chiều dài là 4080 Å nhưng có số liên kết hiđrô ít hơn 1 liên kết. đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A.loại A – T bằng một cặp nuclêôtit loại G – X. B.loại G – X bằng một cặp nuclêôtit loại X – G.C.loại A – T bằng một cặp nuclêôtit loại T – A.D.loại G – X bằng một cặp nuclêôtit loại A – T.
Một gen có 3000 Nucleotit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0 và có 3599 liên kết Hidro. Loại đột biến đã xảy ra là: A.Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. B.Thêm cặp A - T. C.Mất cặp A - T. D.Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nuclêôtit? A.Là một dạng đột biến điểm. B.Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khác. C.Chỉ liên quan tới một bộ ba. D.Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.
Một gen bình thường ở sinh vật nhân sơ điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh gồm 498 axit amin. Đột biến đã tác động đến 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen đã xảy ra là A.thêm một cặp nuclêôtit.B.thay thế một cặp nuclêôtit. C.mất một cặp nuclêôtit.D.thêm hai cặp nuclêôtit
Một gen dài 5100 Å, có số nuclêôtit loại ađênin gấp đôi số nuclêôtit loại guanin. Trong quá trình nhân đôi gen xảy ra đột biến làm mất một cặp nuclêôtit loại A – T. Số liên kết hiđrô của gen sau khi đột biến xảy ra là A.3598 liên kết. B.4498 liên kết. C.4497 liên kết. D.3498 liên kết.
Nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen? A.Đột biến gen phụ thuộc vào tác nhân, liều lượng, cường độ của tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.B.Các tác nhân đột biến gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN; hoặc làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn bị đứt vào ADN ở vị trí mới.C.Có những gen bền vững, ít bị đột biến nhưng có những gen dễ đột biến làm xuất hiện nhiều alen.D.Đột biến gen không phụ thuộc đặc điểm cấu trúc của gen, các gen khác nhau có khả năng như nhau trong việc phát sinh đột biến.
Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là A.(1) và (4). B.(3) và (4). C.(2) và (3).D.(1) và (2).
Cơ chế phát sinh đột biến gen là1. sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN do bazo hiếm 2. sự rối loạn nhân đôi ADN do tác nhân lý, hóa hoặc sinh học 3. sự rối loạn phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào 4. sự rối loạn trao đổi chéo của các NST trong quá trình phân bào A.1,2B.1,4 C.2,3 D.3,4
Một đột biến gen khi đã phát sinh sẽ A.được biểu hiện ra kiểu hình nếu không được sửa chữa.B.Nếu không được sửa chữa sẽ được tái bản qua cơ chế tự sao của ADN và di truyền cho thế hệ sau. C.không được biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ thứ nhất.D.luôn được di truyền qua sinh sản hữu tính.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến