Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào? A.Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.B.Đột biến gen lặn không biểu hiện được.C.Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp. D.Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp.
Sinh vật có ARN đóng vai trò vật chất di truyền là A.một số loài vi sinh vật nhân thực. B.một số loài vi khuẩn. C.một số loài vi khuẩn cổ. D.một số loài virut.
Kết quả của giai đoạn hoạt hóa các axitamin là : A.Tạo phức hợp aa-ATP. B.Tạo phức hợp aa-tARN-mARN C.Tạo phức hợp aa-tARN-Ribôxôm. D.Tạo phức hợp aa-tARN.
Đột biến ở vị trí nào sau đây trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được? A.Đột biến ở mã mở đầu. B.Đột biến ở bộ ba ở giữa gen. C.Đột biến ở mã kết thúc.D.Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.
Một gen dài 4080 Å và có 20% ađênin, gen bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại G – X. Số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A.A = T = 400 nuclêôtit; G = X = 799 nuclêôtit. B.A = T = 480 nuclêôtit ; G = X = 719 nuclêôtit. C.A = T = 720 nuclêôtit; G = X = 479 nuclêôtit. D.A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 599 nuclêôtit.
Sau khi xảy ra đột biến, gen còn A = T = 599 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần, nguyên liệu môi trường đã cung cấp giảm đi A = T = 1 nuclêôtit so với gen ban đầu. Chiều dài của gen ban đầu là A.4080 Å.B.5100 Å. C.2448 Å.D.8160 Å.
Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính? A.Đột biến xôma.B.Đột biến ở giai đoạn tiền phôi.C.Đột biến giao tử.D.Đột biến ở hợp tử.
Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A.Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.B.Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. C.Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.D.Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
Một gen dài 4080 Å trong quá trình nhân đôi xảy ra đột biến. Sau khi xảy ra đột biến gen đột biến có vẫn có chiều dài là 4080 Å nhưng có số liên kết hiđrô ít hơn 1 liên kết. đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A.loại A – T bằng một cặp nuclêôtit loại G – X. B.loại G – X bằng một cặp nuclêôtit loại X – G.C.loại A – T bằng một cặp nuclêôtit loại T – A.D.loại G – X bằng một cặp nuclêôtit loại A – T.
Một gen có 3000 Nucleotit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0 và có 3599 liên kết Hidro. Loại đột biến đã xảy ra là: A.Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. B.Thêm cặp A - T. C.Mất cặp A - T. D.Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến