Mô tả nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? A.NST giới tính chỉ gồm một cặp đồng dạng, giống nhau ở hai giới.B.Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.C.Ở động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính XY.D.Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có một cặp khác nhau ở hai giới.
Cơ chế ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính là A.thụ tinh. B.nhân đôi nhiễm sắc thể C.giảm phân. D.nguyên phân.
Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A.Đột biến tự đa bội. B.Đột biến điểm. C.Đột biến dị đa bội. D.Đột biến lệch bội.
Có một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 6 lần. Tất cả tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh.Biết 2n = 38, hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 18,75% và của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được tạo thành và số tế bào giao tử đực tham gia thụ tinh là: A.8, 128 B.12, 192. C.10, 192 D.4, 64
3 tế bào sinh giao tử đực của ruồi giấm giảm phân thực tế cho nhiều nhất bao nhiêu loại tinh trùng, biết rằng cấu trúc các cặp NST của các tế bào sinh giao tử đực khác nhau và không có gì thay đổi trong quá trình giảm phân? A.12 B.8 C.6 D.2
Một tế bào sinh dục của một loài côn trùng tiến hành nguyên phân một số lần đã đòi môi trường nội bào cung cấp 120 NST đơn. Tất cả các tế bào sinh ra đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong các giao tử là 256. Số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của loài là: A.3, 6. B.4, 8. C.5, 8 D.4, 4.
Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên NST X làm mắt lồi biến thành mắt dẹt. Nguyên nhân phát sinh dạng đột biến này có thể do rối loạn quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở ở kì đầu A.trong lần phân bào 2 của giảm phân ở ruồi cái mắt lồi.B.trong lần phân bào 1 của giảm phân ở ruồi cái mắt lồi. C.trong lần phân bào 2 của giảm phân ở ruồi đực mắt lồi.D.trong lần phân bào 1 của giảm phân ở ruồi đực mắt lồi
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một hợp tử của loài này sau 4 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 400. Hợp tử trên có thể phát triển thành A.thể không. B.thể bốn. C.thể một. D.thể ba.
Nhận định nào sau đây không đúng? A.Đột biến đa bội đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá và tạo giống mới. B.Đa bội và lệch bội là do rối loạn quá trình phân li của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.C.Hiện tượng đa bội hoá ở động vật phổ biến hơn thực vật.D.Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ.
Thể dị đa bội là A.thể mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau trong một tế bào.B.thể đa bội lẻ (3n) mang các cặp gen dị hợp (AAa). C.thể mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai cá thể thuộc cùng một loài trong một tế bào.D.thể đa bội chẵn (4n) mang các cặp gen dị hợp (AAaa).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến