Thể ba của một loài sinh vật (2n = 14) có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử thừa 1 NST ? A.5B.7 C.8 D.6
Ở thể đột biến của một loài, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần liên tiếp đã tạo ra các tế bào con có tổng cộng 72 NST đơn. Bộ NST của loài có thể là A.2n = 8 hoặc 2n =10. B.2n = 6 hoặc 2n = 8. C.2n = 12 hoặc 2n = 14. D.2n = 8 hoặc 2n = 16.
Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A.18 B.17 C.24 D.9
Ruồi giấm có 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy 7 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không thay đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến A.Chuyển đoạn không tương hỗ. B.Đảo đoạn nhiễm sắc thể không mang tâm động. C.Đảo đoạn nhiễm sắc thể mang tâm động. D.Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là a. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này ở kì sau của giảm phân II là: A.4a B.a/2C.1a D.2a
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây không phải của thể đột biến? A.AaBb, AABb. B.AABb, aabb. C.AAbb, Aabb. D.aaBB, AABb.
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A.4B.2 C.8D.6
Chất cônsinxin ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc nên thường dùng để gây đột biến: A.Gen. B.Thể dị bội. C.Thể đa bội. D.Cấu trúc nhiễm sắc thể.
Loại đột biến NST nào dưới đây làm tăng cường hoặc giảm thiếu sự biểu hiện của tính trạng: A.Mất đoạn B.Lặp đoạn C.Chuyển đoạn D.Đảo đoạn
Mô tả nào dưới đây là không đúng với điểm giống nhau và khác nhau giữa thể đa bội và dị bội? A.Đều thuộc dạng đột biến số lượng NST. B.Đều do rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong qua trình phân bào nguyên phân hoặc giảm phân.C.Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi.D.Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến