Cho X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a, Một mol X tác dụng tối đa với một mol Br2 trong dung dịch b, Một mol Y tác dụng tối đa với một mol HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ c, Một mol Z tác dụng tối đa với hai mol AgNO3 trong dung dịch NH3 d, Một mol T tác dụng tối đa với một mol AgNO3 trong dung dịch NH3
Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 vào dung dịch FeCl3 0,2M và CuCl2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa hai muối và 15,52 gam rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. A. 74,28 gam B. 77,52 gam C. 78,60 gam D. 75,36 gam
E là hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 37 gam E cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala và Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp peptit E thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Nếu đốt cháy hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y =b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của kali của Ala trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 65% B. 75% C. 45% D. 25%
Đót cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 20 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 13,3 gam. a) Xác định CTPT của X b) Xác định công thức cấu tạo của X biết X có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh.
Đun nóng hỗn hợp hai ancol có công thức phân tử là C2H6O và C3H8O trong H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng tách nước. Số sản phẩm hữu cơ tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng là 100%) A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin và valin. Nếu cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 63,57 gam muối. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là A. 43,26%. B. 37,08%. C. 49,4%. D. 32,58%.
Chia hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, HCOOH, HOOC–COOH làm ba phần bằng nhau. Cho Na dư vào phần một, thu được 4,48 lít khí (đktc). Cho NaHCO3 dư vào phần 2, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần thứ 3 cho qua H2SO4 làm xúc tác đến khi phản ứng este hoá xảy ra hoàn toàn, thu được m gam este (giả sử các phản ứng không tạo thành hợp chất tạp chức). Giá trị của m là A. 5,95 B. 5,65 C. 6,25 D. 6,50
Cho 3,9 gam kim loại X hóa trị II vào 250 ml H2SO4 0,3M, để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch KOH 0,5M. Kim loại X là: A. Mg B. Zn C. Mn D. Al
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,36 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol KOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit có trong X là A. 14,47% B. 75,47% C. 17,41% D. 45,77%
Cho một lượng kim loại Mg tan hết trong 250 gam axit axetic, thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Để điều chế lượng axit trên, cần bao nhiêu lít rượu etylic 5 độ, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/cm^3 và hiệu suất phản ứng lên men là 100%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến