Người ta chia cấu trúc tuổi của quần thể thànhA.tuổi sinh sản, tuổi sinh lí và tuổi sinh thái.B.tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.C.tuổi sinh lí, tuổi sinh sản và tuổi quần thể.D.tuổi sinh sản, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể:A.Mật độ.B.Độ đa dạng.C.Tỉ lệ đực cáiD.Sức sinh sản, cấu trúc tuổi
Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnhA.mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.B.kiểu phân bố cá thể của quần thể. C.sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.D.cấu trúc tuổi của quần thể.
Tháp tuổi có đáy rộng đỉnh hẹp là đặc trưng của quần thểA.đang bị suy thoái. B.đang sinh trưởng nhanh.C.đang ổn định.D.có số con non ít hơn so với số cá thể già.
Ý có nội dung không đúng khi giải thích lí do đặc trưng về mật độ được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể làA.khi mật độ cá thê tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở . . .dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao.B.mật độ cá thể trong quần thể có ý nghĩa, giúp con người có thể đánh giá được mức độ thích nghi của các quần thể với các môi trường sống.C.Khi mật độ giảm, nguồn thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường sự hỗ trợ lần nhau.D.mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính làA.nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể.B.tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.C.tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.D.tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống . . . của quần thể.
Tuổi thọ sinh lý được tínhA.từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.B.từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.C.bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.D.bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.
Tuổi thọ sinh thái được tínhA.bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.B.từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.C.từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.D.bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:Tổ hợp ghép đúng là:A.ld, 2b, 3a, 4c, 5e.B.le, 2a, 3b, 4c, 5a.C.ld, 2d, 3b, 4e, 5a.D.1d, 2a, 3b, 4c, 5e.
Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây?(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm khang nguyên.(5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten.(6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.A.4.B.5.C.2.D.3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến