Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là A.0,75MB.1MC.0,25MD.0,5M
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó làA.BaB.MgC.SrD.Ca
Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam. Kim loại kiềm đó làA.RbB.NaC.KD.Li
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần trung hoà dung dịch Y làA.60 mlB.120 mlC.1,2 lítD.240 ml
Cho mẫu hợp kim gồm Na và K tác dụng hết với H2O thoát ra 2 lít khí H2 (0oC và 1,12atm) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần lấy để trung hòa dung dịch X là A.4 lítB.1 lítC.3 lítD.2 lít
Một hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng là 32 gam. X tan hết trong nước cho ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng Na và Ba trong hỗn hợp XA.3,2 gam Na và 28,8 gam BaB.4,6 gam Na và 27,4 gam BaC.2,7 gam Na và 28,3 gam BaD.2,3 gam Na và 29,7 gam Ba
Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H2O dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tên 2 kim loại kiềm làA.Li, KB.K, RbC.Na, KD.Li, Na
Một mẫu K và Ba tác dụng với H2O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch XA.200 mlB.75 mlC.150 mlD.300 ml
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm M và M’ nằm ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau. Lấy 3,1 gam X òa tan hết vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). M và M’ là 2 kim loại nào ?A.K, RbB.Na, KC.Li, NaD.Rb, Cs
Hỗn hợp T gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp T trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X, được dung dịch Y. Để trung hòa vừa đủ lượng axit còn dư trong dung dịch Y, cần thêm tiếp dung dịch NaOH có chứa 0,01 mol NaOH. Hai kim loại kiềm trên làA.Li, NaB.K, RbC.Na, KD.Rb, Cs
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến