Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch CuCl2, thấy có tạo một khí thoát ra và tạo 1,47 gam kết tủa. X là kim loại nào ? A.NaB.BaC.KD.Ca
Hòa tan 2,216 gam hỗn hợp X gồm Na và Al trong nước, phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y và có 1,792 lít khí H2 tạo ra (đktc), còn lại phần rắn có khối lượng m gam. Trị số của m làA.1,296 gamB.1,89 gamC.0,216 gamD.0,189 gam
X là một kim loại. Cho 1,1 gam X vào 100 ml dung dịch FeCl2 2M, thu được chất rắn không tan và có 616 ml một khí thoát ra (đktc). X là: A.KB.CaC.BaD.Na
Một kim loại X tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho ra chất rắn Y có khối lượng 80 gam. Khối lượng của X làA.78 gamB.23 gamC.39 gamD.46 gam
Cho 0,54 gam Al vào 40ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng làA.110 ml.B.80 ml.C.40 ml.D.70 ml.
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Thể tích V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y là A.150 mlB.100 mlC.200 mlD.125 ml
Cho 27,4 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và CuSO4 2,5M. Khối lượng kết tủa thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là A.23,3 gamB.33,1 gamC.46,6 gamD.56,4 gam
Cho 14,7 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Cho X tác dụng với CuCl2 được 14,7 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm làA.Li và NaB.Na và KC.Na và MgD.K và Rb
Cho một mẩu Na vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lit khí (đktc). Khối lượng miếng Na đã dùng là A.4,6 gamB.1,15 gamC.5,75 gamD.13,8 gam
Hoà tan 6,9 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A.14 gamB.17,5 gamC.17,55 gamD.15,7 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến