Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Viết cấu hình electron và xác định khối nguyên tố của X.A.fB.pC.sD.d
Cho phương trình hóa học sau (với tỉ lệ mol CuFeS2 và Br2 là 1:1):K2Cr2O7 + CuFeS2 + HBr + H2SO4 K2SO4 + Br2 + CuSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O + Cr2(SO4)3Tổng hệ số cân bằng của phương trình trên làA.180B.254C.88D.360
Cho phản ứng sau: Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên, tổng hệ số nguyên tối giản của các chất phản ứng làA.16B.106C.116D.36
Cho phương trình hóa học: K2Cr2O7 + KI + H2SO4→ Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2OTổng hệ số các chất tham gia phản ứng làA.15B.12C.14D.13
Cho phản ứng: K2S + K2Cr2O7 + H2SO4 → S + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2OTỉ lệ số mol các chất tham gia phản ứng làA.3 : 1 : 7.B.3 : 2 : 11.C.3 : 1 : 6.D.3 : 4 : 3.
Cho phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2ONếu tỉ lệ số mol giữa NO và NO2 là 1 : 2 thì hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình hoá học làA.48B.30C.66D.38
Cho phản ứng sau Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2ONếu tỉ lệ số mol giữa NO và N2O là 2:1, thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phương trình hoá học làA.18B.30C.12D.20
Cho phản ứng: K2Cr2O7 + K2SO3 + KHSO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2OSau khi cân bằng tổng các hệ số (nguyên, tối giản) của phương trình thu được làA.41B.19C.25D.21
Cho phản ứng: KCl + K2Cr2O7 + H2SO4 → Cl2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2OTổng hệ số tối giản của phản ứng làA.30B.28C.27D.29
Cho phản ứng: (5x – 2y) M + (18x – 6y) HNO3 (5x – 2y) M(NO3)n + 3NxOy + (9x – 3y) H2OKim loại M làA.AgB.ZnC.AlD.Cu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến