Dung dịch sau ở trạng thái cân bằng: CaSO4(r) Ca2+(dd) + SO42- (dd).Khi thêm vài hạt tinh thể Na2SO4 vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào ?A.Lượng CaSO4(r) sẽ giảm và nồng độ ion Ca2+ sẽ tăng.B.Lượng CaSO4(r) sẽ tăng và nồng độ ion Ca2+ sẽ tăng.C.Lượng CaSO4(r) sẽ giảm và nồng độ ion Ca2+ sẽ giảm.D.Lượng CaSO4(r) sẽ tăng và nồng độ ion Ca2+ sẽ giảm.
Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: H2(k) + F2(k) 2HF(k) ; ΔH < 0.Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học ?A.Thay đổi nhiệt độ.B.Thay đổi áp suất.C.Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2.D.Thay đổi nồng độ khí HF.
Ở nhiệt độ không đổi, cân bằng nào sẽ dịch chuyển theo chiều thuận nếu tăng áp suất?A.2H2 (k) + O2 (k) 2H2O (k).B.2NO (k) N2 (k) + O2 (k).C.2SO3 (k) 2SO2 (k) + O2 (k).D.2CO2 (k) 2CO (k) + O2 (k)
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) + nhiệt.Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, khi tăng:A.Nồng độ khí HClB.Nhiệt độ.C.Nồng độ khí H2.D.Áp suất.
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) ; ΔH < 0Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, khi tăngA.Nồng độ khí H2.B.Nồng độ khí Cl2C.Áp suất.D.Nhiệt độ.
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: A(k) + B(k) C(k) + D(k)Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:A.Sự giảm nồng độ của khí D.B.Sự tăng nồng độ của khí B.C.Sự giảm nồng độ của khí B.D.Sự giảm nồng độ của khí C.
Cho phản ứng sau đây ở trạng thái cân bằng: A(k) + B(k) C(k) + D(k).Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng, thì :A.Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng như nhau.B.Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều nghịch.C.Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận.D.Không gây ra sự chuyển dịch cân bằng hoá học.
Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa +4 và +6 vì A.Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p chuyển lên phân lớp d còn trống B.Khi bị kích thích các electron ở phân lớp s chuyển lên phân lớp d còn trốngC.Chúng có 4 hoặc 6 electron độc thânD.Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể nhảy lên phân lớp d còn trống để có 4 e hoặc 6 e độc thân
Có các nhận định sau về nhóm oxi:(a) Ở điều kiện thường H2S, H2Se, H2Te là những chất khí, có mùi khó chịu và độc.(b) Dung dịch của H2S, H2Se, H2Te trong nước có tính axit yếu.(c) H2SO4, H2SeO4, H2TeO4 là những axit.(d) Theo chiều từ H2O, H2S, H2Se, H2Te tính bền của phân tử giảm dần.Số nhận định đúng làA.4B.3C.2D.1
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: [Ne] 3s23p4. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của X làA.XO2 và XH2.B.XO2 và XH4C.XO3 và XH3D.XO3 và XH2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến