Cho các nhận định sau:(1) Các amin bậc 2 đều có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1(2) Dung dịch các chất: alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím(3) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính(4) Các hợp chất peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2(5) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.Số nhận định không đúng là:A.3B.4C.1D.2
Cho các phát biểu sau:(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.(2) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.(3) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.(4) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có 01 đồng phân là amin bậc 2.(5) Các peptit đều cho phản ứng màu biure. Tổng số phát biểu đúng làA.3B.2C.4D.5
Cho các nhận định sau:(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino axit và là cơ sở tạo nên protein.(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.Số nhận định đúng làA.6B.5C.3D.4
Cho dãy các kim loại: Li, Be, Na, Mg, Al, K, Ca, Cr, Zn, Rb, Sr, Ba. Số kim loại trong dãy tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường làA.9B.10C.8D.7
Cho các cặp chất với tỉ lệ mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Zn (2:1); (c) Zn và Cu (1:1); (d) FeCl2 và Cu (2:1); (e) FeCl3 và Cu (1:1); (g) Sn và Pb (2:1) Số cặp chất tan hết trong một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng là:A.2B.4C.1D.3
Cho các phát biểu sau:(1) Hỗn hợp FeS, CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl đặc.(2) Hỗn hợp Na, Al có thể tan hết trong dung dịch KNO3 loãng.(3) Hỗn hợp Fe3O4, Cu có thể tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng.(4) Hỗn hợp Cu, KNO3 có thể tan hết trong dung dịch NaHSO4 loãng.(5) Hỗn hợp Ni(OH)2, Al2O3 có thể tan hết trong dung dịch NaOH loãng. Số phát biểu đúng làA.3B.5C.4D.2
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: X và Y; Z và T; X và Z. Nhúng các cặp trên vào dung dịch axit người ta thấy rằng:- Cặp X và Y, Y bị phá hủy trước;- Cặp Z và T, Z bị phá hủy trước;- Cặp X và Z, X bị phá hủy trước; X, Y, Z, T là các kim loại thuộc dãy điện hóa. Thứ tự của X, Y, Z và T trong dãy điện hóa làA.X, Y, Z, TB.T, Z, X, YC.Y, Z, X, TD.Y, X, Z, T
Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng ?A.Tinh thể cacbon là anot, tại đó xảy ra quá trình oxi hoáB.Tinh thể sắt là anot, tại đó xảy ra quá trình khửC.Tinh thể cacbon là catot, tại đó xảy ra quá trình oxi hoáD.Tinh thể sắt là anot, tại đó xảy ra quá trình oxi hoá
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:2FeBr2 + Br2 →2FeBr3 2NaBr + Cl2 →NaCl + Br2 Phát biểu đúng làA.Tính khử của Cl- mạnh hơn Br-.B.Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.C.Tính khử của Br- mạnh hơn Fe2+.D.Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn Cl2.
Cho các phản ứng: (1) Cl2 + 2NaBr →2NaCl + Br2 ;(2) Br2 + 2FeBr2 →2FeBr3 ;(3) Fe + 2FeCl3 →3FeCl2 ; Kết luận nào sau đây là đúngA.Tính khử: Fe > Br– > Cl– > Fe2+.B.Tính oxi hóa: Cl2 > Fe2+ > Br2 > Fe3+.C.Tính oxi hóa: Cl2 > Br2 > Fe2+ > Fe3+.D.Tính khử: Fe > Fe2+ > Br– > Cl–.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến