Một hỗn hợp (X) gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức, no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 1,624 lít khí O2 (đktc) thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 8,64 B. 11,88 C. 10,80 D. 7,56
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 8,55 gam X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam Ag. Giá trị của p là: A. 8,64 B. 11,0808 C. 18,59 D. 21,6
Cho 8,6 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cr, Fe nung nóng trong oxi (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 11,8 gam hỗn hợp Y. Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần V lít dung dịch HCl 2,0M. Giá trị của V là: A. 0,20 B. 0,25 C. 0,15 D. 0,10
Hỗn hợp X gồm C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là: A. 51,4 B. 68,50 C. 73,12 D. 62,4
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là: A. 3,94. B. 9,85. C. 7,88. D. 11,28.
Một loại phân supephotphat kép chứa 69,62% canxi đihiđrophotphat, còn lại các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là: A. 39,76% B. 42,25% C. 48,52% D. 45,75%
Đặc điểm chung của phân tử các chất hữu cơ là: (1) Thành phần nguyên tố nhất thiết phải có C và H. (2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. (3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. (4) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion. (5) Dễ bay hơi, khó cháy. (6) Phản ứng hóa học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là: A. 4, 5, 6 B. 2, 4, 6 C. 2, 3 D. 1, 2, 3, 5
Cho các phản ứng sau: (a) Đimetyl axetilen + Dung dịch AgNO3/NH3 (b) Fructozơ + Dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) (c) Toluen + Dung dịch KMnO4 (đun nóng) (d) Phenol + Dung dịch Br2 Số phản ứng tạo kết tủa là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt AlCl3, ZnCl2, CuCl2, NaCl chỉ cần dùng thuốc thử: A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Quỳ tím. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NH3.
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng A. 37,21%. B. 44,44%. C. 53,33%. D. 43,24%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến