Tính \(\angle yOz;\)A.\(\angle yOz={50^0}\)B.\(\angle yOz={60^0}\)C.\(\angle yOz={70^0}\)D.\(\angle yOz={80^0}\)
Vẽ tia Ot là tia đối của tia Oz. Tính \(\angle yOt;\) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng zt chứa tia Oy , vẽ tia Om sao cho \(\angle tOm = {80^0}.\) Tia Oy có là tia phân giác của \(\angle zOm\) không? Vì sao?A.\(\angle yOt = \angle tOy = {120^0}\)B.\(\angle yOt = \angle tOy = {130^0}\)C.\(\angle yOt = \angle tOy = {150^0}\)D.\(\angle yOt = \angle tOy = {135^0}\)
Biết \(\int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\dfrac{{\cos x}}{{{{\sin }^2}x + 3\sin \,x + 2}}dx} = a\ln 2 + b\ln 3\) với \(a,b,c\) là số nguyên. Tính \(P = 2a + b\).A.3B.7C.5D.1
Phương trình \({2019^{\sin \,x}} = \sin \,x + \sqrt {2 - {{\cos }^2}x} \) có bao nhiêu nghiệm thực trên đoạn \(\left[ { - 5\pi ;2019\pi } \right]\)?A.2019B.2025C.Vô nghiệmD.2024
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh a, cạnh bên \(SA = a\) và vuông góc với mặt đáy \(\left( {ABCD} \right)\). Trên \(SB,SD\) lần lượt lấy hai điểm \(M,N\) sao cho \(\dfrac{{SM}}{{SB}} = m > 0,\,\,\dfrac{{SN}}{{SD}} = n > 0\). Tính thể tích lớn nhất \({V_{\max }}\) của khối chóp \(S.AMN\) biết \(2{m^2} + 3{n^2} = 1\).A.\({V_{\max }} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{72}}\).B.\({V_{\max }} = \dfrac{{{a^3}}}{{48}}\).C.\({V_{\max }} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\).D.\({V_{\max }} = \dfrac{{{a^3}}}{6}\).
Biết số phức z thỏa mãn đồng thời hai điều kiện \(\left| {z - 3 - 4i} \right| = \sqrt 5 \) và biểu thức \(M = {\left| {z + 2} \right|^2} - {\left| {z - i} \right|^2}\) đạt giá trị lớn nhất. Tính mô đun của số phức \(z + i\).A.\(\left| {z + i} \right| = \sqrt {61} \).B.\(\left| {z + i} \right| = 5\sqrt 2 \).C.\(\left| {z + i} \right| = 3\sqrt 5 \).D.\(\left| {z + i} \right| = 2\sqrt {41} \).
S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số a thỏa mãn mỗi nghiệm của bất phương trình \({\log _x}\left( {5{x^2} - 8x + 3} \right) > 2\) đều là nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 2x - {a^4} + 1 \ge 0\). Khi đó:A.\(S = \left( { - \dfrac{{\sqrt {10} }}{5};\dfrac{{\sqrt {10} }}{5}} \right)\).B.\(S = \left( { - \infty ; - \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}} \right] \cup \left[ {\dfrac{{\sqrt {10} }}{5}; + \infty } \right)\).C.\(S = \left[ { - \dfrac{{\sqrt {10} }}{5};\dfrac{{\sqrt {10} }}{5}} \right]\).D.\(S = \left( { - \infty ; - \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}} \right) \cup \left( {\dfrac{{\sqrt {10} }}{5}; + \infty } \right)\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^3} + b{x^2} + cx + 1\). Biết rằng đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có ít nhất một giao điểm với trục hoành. Bất đẳng thức nào sau đây đúng?A.\({a^2} + {b^2} + {c^2} > \dfrac{4}{3}\).B.\({a^2} + {b^2} + {c^2} < \dfrac{4}{3}\).C.\({a^2} + {b^2} + {c^2} \ge \dfrac{4}{3}\).D.\({a^2} + {b^2} + {c^2} \le \dfrac{4}{3}\).
Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {2^{3x}}?\)A.\(F(x) = \dfrac{{{2^{3x}}}}{{2.\ln 3}}\).B.\(F(x) = 3.\;{2^{3x}}.\ln 2\).C.\(F(x) = \dfrac{{{2^{3x}}}}{{2.\ln 2}} - 1\).D.\(F(x) = \dfrac{{{2^{3x}}}}{{3.\ln 2}}\).
Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = x,\;\;y = {\sin ^2}x\) và đường thẳng \(x = - \dfrac{\pi }{4}\) bằngA.\( - \dfrac{{{\pi ^2}}}{{32}} + \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{1}{4}\)B.\(\dfrac{{{\pi ^2}}}{{32}} + \dfrac{\pi }{8} - \dfrac{1}{8}\)C.\(\dfrac{{{\pi ^2}}}{{32}} + \dfrac{\pi }{8} - \dfrac{1}{4}\)D.\(\dfrac{{{\pi ^2}}}{{32}} - \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{1}{4}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến