Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:A.Benzen vào nướcB.Nước vào thủy tinh flinC.Benzen vào thủy tinh flinD.Nước vào benzen
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí . Biết chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\).A.48,590B.24,30C.62,730D.320
Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n =4/3.A.16cmB.15cmC.26,67D.17,64cm
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất n của khối chất PA.\(n = \sqrt 3 \)B.\(n = \sqrt 2 \)C.\(n = 1,5\)D.\(n = 1,8\)
\(A = \sqrt {50} - \sqrt {18} \,\)A.\(A = 2\sqrt 2 .\)B.\(A = 3\sqrt 2 .\)C.\(A = 2\sqrt 3 .\)D.\(A = 3\sqrt 3 .\)
Cho các kim loại Mg, Al, Pb. Cu, Ag. Các kim loại đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)3 làA.Mg, Pb và CuB.Al, Cu vàAgC.Pb và AlD.Mg và Al
Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất \({n_1} = 1,5\)có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD) mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất \({n_2} = \sqrt 2 \). Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.A.\({i_{{\rm{max}}}} = {45^0}\)B.\({i_{{\rm{max}}}} = {30^0}\)C.\({i_{{\rm{max}}}} = {60^0}\)D.\({i_{{\rm{max}}}} = {90^0}\)
Một ống dẫn sáng hình trụ với lõi có chiết suất \({n_1} = 1,5\) và phần vỏ bọc ngoài có chiết suất\({n_2} = \sqrt 2 \). Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của ống tại điểm I với góc \(2\alpha \). Xác định \(\alpha \) nhỏ nhất để tia sáng trong chùm đều truyền được trong ống.A.\({\alpha _{\min }} = {10^0}\)B.\({\alpha _{\min }} = {30^0}\)C.\({\alpha _{\min }} = {45^0}\)D.\({\alpha _{\min }} = {60^0}\)
Một đĩa tròn mỏng bằng gỗ, bán kính R = 5cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước có chiết suất n = 4/3. Dù đặt mắt ở đâu cũng không thấy cây kim. Chiều dài tối đa của cây kim là:A.4,4cmB.5cmC.3,75cmD.6,67cm
Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f. Thay đổi C để URC cực đại, giá trị cực đại của URCmax là:A.\({U_{RCm{\rm{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{2R}}\)B.\({U_{RCm{\rm{ax}}}} = \frac{{2U}}{{\sqrt {4{R^2} - Z_L^2} }}\)C.\({U_{RCm{\rm{ax}}}} = \frac{U}{{\sqrt {4{R^2} - Z_C^2} }}\)D.\({U_{RCm{\rm{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{2{Z_C}}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến