Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toán thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sán phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với bao nhiêu: A. 82 B. 84 C. 80 D. 86
Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hết oxit trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu m gam chất muối khan là A. 99,6 gam B. 74,7 gam C. 49,8 gam D. 100,8 gam
Cho a gam Na vào dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (ĐKTC) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được 15,7 gam chất rắn khan. Khối lượng NaCl là?
X, Y là hai este mạch hở được tạo bởi từ hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức; Z là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,14 mol O2, thu được Na2CO3; 7,26 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,45 gam. Tổng khối lượng của X và Y trong 0,2 mol hỗn hợp E là A. 10,18. B. 8,78. C. 8,16. D. 9,48.
Tách nước hỗn hợp gồm 0,3 mol metanol và 0,2 mol etanol thu được hỗn hợp X gồm hơi nước, một ancol và m gam ete. Vậy giá trị của m không thể là: A. 12 B. 9,2 C. 14,8 D. 13,8
Hỗn hợp A gồm 3 ancol X, Y, Z. Đun nóng A trong H2SO4 (170 độ) thu được 2 anken (không còn chất hữa cơ nào khác). Nếu đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140 độ thu được hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Cho 16,6 gam A bay hơi thu được 1 thể tích bằng thể tích của 1,2 gam He (thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 55 gam. Khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ nhất trong A là A. 3,2 B. 6,4 C. 4,6 D. 9,2
Hỗn hợp X gồm C6H12O6, CH3COOH, C2H4(OH)2 và HO-CH2-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị m là: A. 18,02 B. 21,58 C. 18,54 D. 20,30
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng. (c) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (d) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7. (g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,13 mol H2SO4 (loãng) và 0,59 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,45. B.38,72. C. 43,89. D. 48,54.
Dung dịch Glyxin có phản ứng với Cu(OH)2 không ? A. Có B. Không
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến