Đáp án đúng: A
Giải chi tiết:
Kéo dài \(AD\) và \(BC\) cắt nhau tại \(I\). Gọi \(J\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(BC\).Ta có \(AB//CD,\,\,AB = \dfrac{1}{2}CD \Rightarrow AB\) là đường trung bình của tam giác \(ICD\).\( \Rightarrow A,\,\,B\) lần lượt là trung điểm của \(ID,\,\,IC\) \( \Rightarrow BI = BC\).Hạ \(BE \bot CD\) ta dễ dàng chứng minh được tứ giác \(ABED\) là hình vuông \( \Rightarrow BE = AD = \dfrac{1}{2}CD \Rightarrow \Delta BCD\) vuông tại \(B \Rightarrow DB \bot CI\).Xét tam giác \(BCD\) và tam giác \(BID\) có:\(\begin{array}{l}BC = BI\,\,\left( {cmt} \right);\\BD\,\,\,chung;\\\angle CBD = \angle IBD = {90^0}\\ \Rightarrow \Delta BCD = \Delta BID\,\,\left( {c.g.c} \right)\end{array}\)\( \Rightarrow \) Thể tích vật tròn xoay khi xoay tam giác \(CDI\) quanh \(BC\) gấp đôi thể tích vật tròn xoay khi xoay tam giác \(BCD\) quanh trục \(BC\).Chứng minh tương tự ta có: \(\Delta AJB = \Delta AJI\) nên thể tích vật tròn xoay khi xoay tam giác \(ABI\) quanh \(BC\) gấp đôi thể tích vật tròn xoay khi xoay tam giác \(ABJ\) quanh trục \(BC\).Vậy thể tích khối tròn xoay cần tìm : \(V = 2.{V_1} - 2.{V_2}\)Trong đó: \({V_1}\) là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay tam giác \(BCD\) quanh trục \(BC\),\({V_2}\) là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay tam giác \(ABJ\) quanh trục \(BC\).Ta có:\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{V_1} = \dfrac{1}{3}.\pi .B{D^2}.BC = \dfrac{1}{3}.\pi .{\left( {2\sqrt 2 } \right)^2}.2\sqrt 2 = \dfrac{{16\sqrt 2 \pi }}{3}\\\,\,\,\,\,{V_2} = \dfrac{1}{3}.\pi .J{A^2}.JB = \dfrac{1}{3}.\pi .{\left( {\sqrt 2 } \right)^2}.\sqrt 2 = \dfrac{{2\sqrt 2 \pi }}{3}\\ \Rightarrow V = 2.{V_1} - 2.{V_2} = 2.\left( {\dfrac{{16\sqrt 2 \pi }}{3} - \dfrac{{2\sqrt 2 \pi }}{3}} \right) = \dfrac{{28\sqrt 2 \pi }}{3}\end{array}\),Chọn: A