Đốt cháy hoàn toàn một lượng E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử) thu được 0,22 mol CO2 và 0,14 mol hơi H2O. Mặt khác, thủy phân 10,96 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được 13,36 gam muối khan và phần hơi nước có a gam C2H5OH. Giá trị của a là? A. 0,92 B. 1,84 C. 1,38 D. 2,3
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3 bằng dung dịch HNO3 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa 50,84 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 29/3. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 32,8 gam. Số mol HNO3 phản ứng là A. 0,74. B. 0,78. C. 0,84. D. 0,86.
Hòa tan hết 18,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 79,16 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,85. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26,0 gam rắn khan. Số mol HNO3 phản ứng là A. 1,16. B. 1,22. C. 1,08. D. 1,10.
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 23,94 gam hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl, thu được dung dịch Y và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 130,26. B. 121,74. C. 128,13. D. 126,00.
Một hh X gồm 1 anken A và 1 ankan B đều ở trạng thái khí. Hidro hóa hoàn toàn 15 cm 3 hh X cần phải dùng 10 cm 3 H 2 . Đốt cháy hoàn toàn 1,42,g hh X dẫn sản phẩm cháy đi qua dd Ca(OH) 2 dư thu đc 10 g kết tủa ( Các khí đo ở cùng đk) a/ Xđ CTPT của A, B. b/ Viết CTCT của A, B. c/ Tính dX/H 2
Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 gam chất rắn. Kim loại kiềm M là A. Li B. Na C. Rb D. K
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol O2 và 2a mol SO2 ở 100 độ C , 10atm ( xt V2O5) . Nung nóng bình một thời gian , sau đó làm nguội tới 100 độ C áp suất trong bình lúc đó là P .Hỏi :– Thiết lập biểu thức tính P và tỉ khối (d) so với H2 của hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng theo hiệu suất phản ứng H . – P và d có giá trị trong khoảng nào ?Em cảm ơn ạ !
Giải bài toán theo sơ đồ đường chéo : Bài 1 : A : H2SO4.3SO3 a, Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam H2O để được dung dịch H2SO4 10%. b, Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 (71%) để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40% ( d= 1,31 g/ml ) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10% . Em xin cảm ơn !
Chỉ dùng HCl loãng phân biệt 4 chất bột : NaCl , Na2CO3 , BaCO3 , BaSO4
Hỗn hợp X gồm 3 este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm 1 ancol đơn chức và 1 ancol 2 chức có cùng số nguyên tử C. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là A. 4,98% B. 12,56% C. 4,19% D. 7,47%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến