Ampe kế chỉ 0,5A.A.R5 = 0,5 ΩB.R5 = 1 ΩC.R5 = 1,5 ΩD.R5 = 2 Ω
Cho các phát biểu sau đây:(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.(4) CH3NH2 là amin bậc I.(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.Số phát biểu đúng làA.5.B.4.C.6.D.3.
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:(1) Phân tử X có 5 liên kết π.(2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.(3) Công thức phân tử chất X là C57H108O6.(4) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.(5) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol.Số phát biểu đúng làA.1B.2C.3D.4
Cho các phát biểu sau:(1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.(2) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.(3) Dung dịch fructozơ làm mất màu nước brôm.(4) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím.(5) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.(7) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.Số phát biểu đúng làA.5B.6C.3D.4
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?A.Xenlulozơ.B.Glucozơ.C.Saccarozơ.D.Tinh bột.
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T, thu được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E làA.45,67%.B.53,79%.C.44,43%.D.54,78%.
Khối lượng glucozo tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1kg mùn cưa có 40% xenlulozo, còn lại là tạp chất trơ làA.444,44 gam.B.400,00 gam.C.450,00 gam.D.420,44 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X làA.C4H11NO2.B.C3H9NO2.C.C4H9NO2.D.C3H7NO2.
Xà phòng hoá hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m làA.38,08.B.29,36.C.36,72.D.38,24.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:X, Y, Z, T lần lượt là:A.Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.B.Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.C.Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.D.Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến