Châu chấu hô hấp bằngA.MũiB.MiệngC.PhổiD.Ống khí
Hệ tuần hoàn của châu chấu là hệ tuần hoàn hở là vìA.Máu chỉ chảy bên trong hệ mạchB.Không có hệ mạch, máu chảy trong xoang cơ thểC.Có giai đoạn máu chảy ngoài hệ mạchD.không có tĩnh mạch
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội cả hai tính trạng?A.\(\frac{{aB}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{Ab}}\)B.\(\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)C.\(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)D.\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vìA.mã di truyền có tính thoái hóa.B.mã di truyền có tính đặc hiệu.C.ADN của vi khuẩn có dạng vòng.D.Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
Trong các bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể, sợi chất nhiễm sắc có đường kínhA.300nmB.11nmC.30nmD.700nm
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? .A.Tác động trực tiếp lên kiểu genB.Tạo ra các alen mới.C.Định hướng quá trình tiến hóa.D.Tạo ra các kiểu gen thích nghi
Hình vẽ bên mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ.II. Dạ cỏ là nơi có VSV sống cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn xenlulozIII. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.IV. Dạ múi khế là nơi có enzyme pepsin và HCl giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật.A.1B.3C.4D.2
Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O. Cặp vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa con đầu là con trai nhóm máu AB đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.A.3/64B.1/16C.1/64D.1/32
Một thai nhi được chẩn đoán mắc hội chứng Đao. Trong mỗi tế bào của thai nhi này có số NST làA.45B.46C.47D.44
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.A.4B.2C.3D.5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến