Hỗn hợp E gồm CH3-C≡C-COOH; CH3-C≡C-CH2-COOH; CH2=C(CH3)-CHO và m gam CH3-CH2-CHO. Đốt cháy hoàn toàn 6,97 gam E, thu dược 0,365 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Mặt khác, cho m gam CH3-CH2-CHO tác dụng vởi dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được x gam Ag. Giá trị của x là A. 4,32. B. 3,24. C. 2,70. D. 6,48.
Cho m gam quặng photphorit (có 18% tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc đế sản xuất supephotphat đơn. Độ đinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là A. 21,152%. B. 24,736%. C. 27,346%. D. 37,561%.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (2) Xenlulozơ có phản ứng thủy phân khi đun nóng với dung dịch H2SO4. (3) Phân tử saccarozơ do một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của gốc α-glucozơ và C4 của gốc β-fructozơ (C1-O-C4). (4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (6) Có thề dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Cho các phát biểu sau: (1) Trong nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử giảm dần. (2) Phản ứng của Ca(OH)2 với lượng dư dung dịch NaHCO3 có phưong trình ion thu gọn là: Ca2+ + OH- + HCO3- → CaCO3 + H2O. (3) Hỗn hợp gồm a mol Cu và a mol Fe2O3 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (4) Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối là Al(NO3)3, Fe(NO3)2. (5) Miếng Zn tiếp xúc trực tiếp với miếng Cu, trong không khí ẩm miếng Zn bị ăn mòn trước. (6) Thêm một mẩu Ba nhỏ vào dung dịch Na2SO4 dư, thu được dung dịch chứa Na2SO4 và Ba(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là A. 256 đvC. B. 280 đvC. C. 284 đv D. 282 đvC.
Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp E gồm một anđehit và một hiđrocacbon (đều mạch hở, có số mol bằng nhau), thu được x mol CO2 và 0,18 mol H2O. Sục x mol CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thu được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được 10,08 gam kết tủa. Giả trị của m là A. 1,26. B. 2,64. C.3,15. D. 7,56.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 1,4x mol và Cu x mol vào dung dịch HCl vừa đủ, kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl2 vào X được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 78,98 B. 71,94 C. 78,86 D. 75,38
Anđehit E (mạch cacbon không phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với E là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết pi trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 1,8 gam. B. 1,9 gam. C. 1,96 gam. D. 1,69 gam.
Cho 2,8 gam bột Fe vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khi các chất phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72 gam B. 4,08 gam C. 4,48 gam D. 3,2 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến