Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| { - 5x} \right|.\) Khẳng định nào sau đây sai?A.\(f\left( 2 \right) = 10.\)B.\(f\left( { - 1} \right) = 5.\)C.\(f\left( { - 2} \right) = 10.\)D.\(f\left( {\frac{1}{5}} \right) = - 1.\)
Cho hình bình hành ABCD. Tìm \(\overrightarrow u = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {BC} .\)A.\(\overrightarrow u = \overrightarrow {AC} .\)B.\(\overrightarrow u = \overrightarrow {BD} .\)C.\(\overrightarrow u = \overrightarrow {DB} .\)D.\(\overrightarrow u = \overrightarrow {CA} .\)
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là mệnh đề sai?A.Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.B.Tam giác cân có một góc bằng \(60^\circ \) là tam giác đều.C.Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.D.Tam giác có hai đường cao bằng nhau là tam giác cân.
Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm, thu được kết quả như sau: – X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra. – X tác dụng với Z có khí thoát ra. – Y tác dụng với Z có kết tủa. Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt làA.H2SO4, Ba(HCO3)2, Na2SO4.B.Ca(HCO3)2, Na2CO3 và H2SO4.C.KHSO4, Ba(HCO3)2 và K2CO3.D.NaHCO3, Ba(NO3)2 và NaHSO4.
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là:A.saccarozơ, glucozơ, anilin.B.saccarozơ, glucozơ, metyl amin.C.Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.D.Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin.
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử làA.8.B.5.C.6.D.7.
Để 10,7 gam hỗn hợp X (Mg, Al, Fe) trong không khí sau một thời gian thu được 14,7 gam hỗn hợp Y. Cho lượng Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Mặt khác cho 10,7 gam hỗn hợp X cháy trong clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m làA.39,1.B.40.C.43,1.D.32,45.
Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:A.31,9 gam.B.35,9 gam.C.28,6 gamD.22,2 gam.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m làA.23,35.B.20,15.C.22,15.D.20,60.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa làA.4.B.3.C.5.D.2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến