Giải phương trình \({\log _3}\left( {x - 1} \right) = 100\)A.\(x = {3^{100}} + 1\)B.\(x = 100\)C.\(x = 3\)D.\(x = {3^{100}}\)
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)?A.\(y = {x^3} + 3\)B.\(y = - {x^3} + 3{x^2} - 8x\)C.\(y = {x^4} + 2{x^2} + 1\)D.\(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}}\)
Khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \({a^2}\) và độ dài đường cao bằng \(a\) có thể tích \(V\) bằngA.\(V = \dfrac{{{a^3}}}{3}\)B.\(V = 2{a^3}\)C.\(V = {a^3}\)D.\(V = \dfrac{{{a^3}}}{6}\)
Vẽ ảnh của S.A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(2a\), có \(SA\) vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\), (tham khảo hình vẽ bên dưới). Để thể tích của khối chóp \(S.ABC\) bằng \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\) thì giá trị \(\tan \alpha \) bằng A.\(\tan \alpha = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3}\)B.\(\tan \alpha = 2\)C.\(\tan \alpha = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)D.\(\tan \alpha = \sqrt 3 \)
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \(\log _3^2x - 4{\log _2}x.lo{g_3}2 + 3 = 0\) bằngA.\(30\)B.\(4\)C.\(81\)D.\(9\)
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều có diện tích bằng \({a^2}\sqrt 3 \). Diện tích xung quanh của hình nón bằngA.\(\dfrac{{3\pi {a^2}}}{4}\)B.\(\pi {a^2}\)C.\(2\pi {a^2}\)D.\(\dfrac{{\pi {a^2}}}{2}\)
Mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(O\) có diện tích bằng \(400\pi \)\(c{m^2}\), mặt phẳng \(\left( P \right)\) cách tâm \(O\) một khoảng bằng \(6cm\) và cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một thiết diện là đường tròn. Tính bán kính \(r\) của đường tròn đóA.\(V = \dfrac{{{a^3}}}{3}\)B.\(V = 2{a^3}\)C.\(V = {a^3}\)D.\(V = \dfrac{{{a^3}}}{6}\)
Giải hệ phương trình: (x; y ε R)A.(x;y) = (1;1)B.(x;y) = (-1;1)C.(x;y) = (0;1)D.(x;y) = (1;0)
Bọ ngựa là loài săn mồi tích cực, chúng sử dụng cơ quan nào sau đây để săn mồiA.MiệngB.CàngC.Đôi chân sauD.Bụng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến